Fall in love là gì? Các cấu trúc phổ biến về tình yêu
- Hoàn thành sơ đồ để làm rõ các nội dung: thành tựu, ý nghĩa của văn hoá Phục hưng. | SBT Sử 10 Chân trời sáng tạo
- Hướng dẫn liên kết các slide trong bài thuyết trình PowerPoint
- Tổng hợp đầy đủ về trạng từ trong tiếng Anh: Định nghĩa và phân loại chi tiết
- Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam. | SBT Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo
- Biện pháp nghệ thuật bài Bánh trôi nước
Fall in love là gì?
Theo tiếng anh, đây là một cụm từ phổ biến được cấu thành từ 3 từ khác nhau.
Bạn đang xem: Fall in love là gì? Các cấu trúc phổ biến về tình yêu
Fall có nghĩa là rơi, ngã.
In có nghĩa là trong.
Love có nghĩa là tình yêu, sự yêu thương.
Fall in love có thể được hiểu là phải lòng. Khi bạn vô tình ngã vào chuyện tình cảm với ai đó nghĩa là bạn đã fall in love với người đó. Một ví dụ đơn giản nhất là khi một chàng trai gặp một cô gái xinh xắn dễ thương, anh ta phải lòng cô gái ấy. Nghĩa là anh ta đã fall in love.
Nghĩa thứ hai vẫn thuộc về giai đoạn đầu của tình yêu chính là tiếng sét ái tình. Khi bạn gặp môt người bạn bị ấn tượng mạnh ngay từ lần đầu tiên gặp mặt. Có thể bạn thích đôi mắt của người đó, thần thái của người đó hay cử chỉ hành động. Nhưng chung quy là bạn “đổ” đối phương ngay từ lần đầu tiên. Khi ấy cũng dùng là fall in love.
Nghĩa thứ ba là giai đoạn buồn của tình yêu. Không hiểu tại sao cụm từ này lại có ý nghĩa là thất tình nữa. Cũng có thể chữ fall biểu thị cho sự rơi khỏi, mất đi tình yêu. Fall in love còn được hiểu là thất tình.
I’m falling in love with you nghĩa là gì?
Theo như 3 cắt nghĩa phía trên của cụm từ fall in love có thể hiểu câu này theo 2 nghĩa khác nhau.
Nghĩa về thất tình có thể được loại trừ ngay từ đầu. Bởi lẽ thất tình chẳng ai lại nói là tôi thất tình bởi bạn hay tôi thất tình với bạn cả.
I’m falling in love with you có thể hiểu là tôi đang phải lòng bạn mất rồi. Hay tôi bị tiếng sét ái tình của bạn đánh trúng rồi. Dù là nghĩa nào thì cũng thật ngọt ngào. Và dễ có thể tán đổ đối phương đấy nhé.
Các cụm từ biểu hiện sắc thái của tình yêu
1 | Adore you | Yêu em tha thiết |
2 | flirt | Tán tỉnh, ve vãn |
3 | Lovesick | Tương tư ai đó, đau khổ vì ai đó |
4 | So in love with you | Vậy nên em mới yêu anh |
5 | dating | Hẹn hò |
6 | Blind date | Buổi gặp đầu tiên của những cặp chưa từng gặp nhau |
7 | split up, break up | Chia tay, đổ vỡ |
8 | Crazy about you | Yêu em điên cuồng |
9 | Madly in love | Yêu cuồng nhiệt |
10 | Die for you | Sẵn sàng chết vì tình yêu |
11 | Love you forever | Yêu em mãi mãi |
12 | My sweetheart | Tình yêu của anh |
13 | My one and only | Tình yêu duy nhất của tôi |
14 | Love of my life | Tình yêu của đởi anh |
15 | Can’t live without you | Không thể sống thiếu anh |
16 | Love you with all my heart | Yêu anh bằng cả trái tim này |
Các cấu trúc phổ biến về tình yêu
– “Fall in love with somebody”: Khi bạn bắt đầu yêu ai đó.
Vd: I’m falling in love with him.
– “Love at the first sight”: Tình cảm bắt đầu ngay cái nhìn đầu tiên, buổi đầu gặp gỡ.
Vd: My love is very sweet. It was love at first sight.
– “Be an item”: Biểu thị hai người yêu nhau như hai mảnh ghép hòa vào làm một.
Vd: He and my sister were an item.
– “Match made in heaven “: Miêu tả một cặp đẹp đôi, hoàn hảo, một cặp trời sinh.
Vd: Peter and Lana are a match made in heaven.
– “Be head over the heels”: Một tình yêu có thể hi sinh vì nhau. Hay cũng có thể hiểu là say như điếu đổ.
– “Be lovey –dovey”: Sự quấn quýt tự nhiên không ngại ngùng nơi công cộng.
Xem thêm : Ý nghĩa tên Phương Vy là gì? Chữ ký đẹp cho tên Phương Vy
– “Have the hots for somebody.”: Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.
– “Puppy love”: Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.
– “Double date”: Hai cặp cùng hẹn hò chung
– “On the rocks”: Tình cảm trắc trở, rắc rối.
– “Love rat”: Tình yêu của kẻ ngoại tình.
– “Pop the question”: Khi cầu hôn được gọi là “pop a question”
Tám thành ngữ tiếng Anh về tình yêu
‘Love is blind’ chỉ tình yêu mù quáng trong khi ‘a blind date’ lại được dùng để diễn tả cuộc hẹn hò qua giới thiệu.
Khi “fall in love” với ai đó tức là bạn bị thu hút mãnh liệt bởi họ, phải lòng họ hay nói cách khác là bạn yêu họ.
Ví dụ: “I think I’m falling in love with you (Tôi nghĩ rằng tôi đang yêu bạn).
Bạn có thể nói điều tương tự bằng cách sử dụng “fall for someone”.
2. To fall out of love
Đầu tiên bạn “fall in love”, sau đó nếu tình cảm không còn tốt đẹp, có thể bạn đã “fall out of love”. Thành ngữ này mang nghĩa là bạn không còn yêu người đó nữa.
Ví dụ: “She fell out of love two months ago”. (Cô ấy không còn yêu ai đó nữa từ cách đây hai tháng).
3. To be head over heels in love
Thành ngữ này mang nghĩa là hoàn toàn yêu một ai đó, kiểu si mê cuồng dại.
Ví dụ: “I fell head over heels in love with you the moment I saw you” (Anh đã si mê em ngay từ giây phút anh gặp em).
4. A blind date
“A blind date” chỉ một cuộc gặp gỡ, hẹn hò giữa hai người chưa từng gặp mặt, nói cách khác là buổi hẹn hò qua giới thiệu.
Ví dụ: “I get very nervous when I have to go on a blind date” (Tôi đã rất lo lắng khi phải đến cuộc hẹn hò qua giới thiệu).
5. To be blinded by love/love is blind
Có vẻ như phép ẩn dụ về sự mù quáng thường xuất hiện trong các cách diễn đạt liên quan đến tình yêu bởi thực tế khi yêu chúng ta không nhìn thấy bất kỳ khuyết điểm nào ở người kia và sẵn sàng làm bất kỳ điều gì cho họ mà không nghĩ gì khác. Đây cũng là ý nghĩa chính xác của thành ngữ “to be blinded by love” và “love is blind”.
Ví dụ:
– “He was so blinded by love that he couldn’t see that she wasn’t faithful” (Anh ta bị tình yêu làm cho mù quáng đến mức không thể nhận ra cô ấy không chung thủy).
– Mary believes everything Christian says even when he lies to her. Love is blind! (Mary tin vào mọi điều Christian nói ngay cả khi anh ta nói dối với cô. Đúng là tình yêu mù quáng).
6. To be infatuated
Bạn đã bao giờ có cảm giác rất thích ai đó nhưng nó biến mất trong vài ngày chưa? Nếu có, bạn đã bị mê đắm. Khi “infatuated”, tức là ta nghĩ đang yêu nhưng thực tế đó chỉ là cảm xúc nhất thời trong thời gian rất ngắn.
Ví dụ: “Anna is infatuated with her neighbor, Mark” (Anna mê đắm anh Mark, hàng xóm của cô).
7. Those three little words
Khi ai đó đề cập tới “those three little words”, họ đang muốn nói về ba từ “I love you”. Đối với một số người, những từ này có thể khó nói hoặc thậm chí là những từ cấm kỵ trong một số cuộc nói chuyện. Nếu không thoải mái nói “I love you”, thành ngữ này là hoàn hảo để thay thế.
Ví dụ:
– He said those three little words last night. I’m so happy! (Anh ấy đã nói chỉ ba từ đó vào tối qua. Tôi rất hạnh phúc).
– You know I don’t want to listen to those three little words anymore (Bạn biết tôi không muốn nghe ba từ đó nữa mà).
8. To have the hots for someone
Thành ngữ này được dùng khi bạn thấy ai đó cực kỳ hấp dẫn, lôi cuốn. Bạn cũng có thể dùng từ “hot” để mô tả sự thu hút của ai đó.
Ví dụ:
– I have the hots for Marian (Tôi thấy Marian thật lôi cuốn).
– Wow, Tiff is so hot! (Wow, Tiff thật cuốn hút).
********************
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tổng hợp
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu