Giải SBT bài 14: Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ | SBT địa lí 7 chân trời sáng tạo
- Người Sinh Tháng 10 Là Cung Hoàng Đạo Gì? Giải Mã Vận Mệnh Tính Cách
- Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng | SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức
- A113 là gì? Tại sao A113 xuất hiện trong nhiều bộ phim?
- Điểm chuẩn Học viện Cảnh sát Nhân dân 2021 Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn
- 3. Ghi lại những quy định của cộng đồng em đã tìm hiểu được và chia sẻ với bạn em đã thực hiện những quy định này ở mức độ nào. | SBT hoạt động trải nghiệm 10 kết nối
Câu 1: Hãy nối các ý 1,2,3 (ở các ô bên trái) với các ý a,b,c,d,đ,e,g,h,i,k (ở các ô bên phải) để thể hiện sự phân hóa định hình khu vực Bắc Mỹ.
Bạn đang xem: Giải SBT bài 14: Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ | SBT địa lí 7 chân trời sáng tạo
Trả lời:
1 – h, i
2 – g, c, đ
3 – b, d, e, k
Câu 2: Dựa vào hình 14.2 trong SGK và thông tin trong bài, hãy cho biết vì sao khí hậu Bắc Mỹ có sự phân hóa đa dạng theo chiều bắc – nam và theo chiều đông – tây.
Trả lời:
Khí hậu của Bắc Mỹ có sự phân hoá đa dạng cả theo chiều bắc – nam và theo chiều đông – tây, bao gồm:
– Đới khí hậu cực và cận cực:
+ Phân bố từ 60°B trở lên vùng cực.
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp, mùa đông rất lạnh; lượng mưa rất ít.
– Đới khí hậu ôn đới:
+ Chiếm diện tích lớn nhất, ở khoảng vĩ độ 40o – 60oB.
+ Ở vùng ven biển, khí hậu ôn hoà, lượng mưa tương đối lớn.
+ Vào sâu trong nội địa, mùa hè nóng, nhiệt độ tăng dần từ bắc xuống nam.
+ Mùa đông ở phía bắc lạnh, tuyết phủ dày; ở phía nam ít lạnh hơn.
+ Lượng mưa ít, nhiều nơi không mưa trong thời gian dài.
– Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Chiếm diện tích lớn ở phía nam.
+ Ven biển phía tây có khí hậu cận nhiệt địa trung hải, mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm, lượng mưa khá ít.
+ Ven biển phía đông có khí hậu cận nhiệt ẩm, mùa hè nóng, ẩm; mùa đông tương đối lạnh, khô, lượng mưa khá nhiều và tăng dần về phía biển.
– Đới khí hậu nhiệt đới:
+ Chiếm diện tích nhỏ nhất, ở phía nam bán đảo Phlo-ri-đa và quần đảo Ha-oai.
+ Nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa nhiều nhưng phân bố không đều.
Câu 3: Xác định ý Đúng hoặc sai cho các thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Trả lời:
STT |
Đặc điểm sông, hồ Bắc Mỹ |
Đúng |
Sai |
1 |
Hệ thống sông, hồ kém phát triển. |
|
x |
2 |
Mạng lưới sông ngòi khá dày và phân bố tương đối đều. |
|
x |
3 |
Nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan. |
|
x |
4 |
Mi-xi-xi-pi là hệ thống sông lớn nhất Bắc Mỹ. |
x |
|
5 |
Sông chủ yếu đổ ra Thái Bình Dương. |
|
x |
6 |
Sông chủ yếu tập trung ở miền đồng bằng ở giữa. |
|
x |
7 |
Có nhiều hồ. |
x |
|
8 |
Hồ tập trung nhiều ở phía nam. |
|
x |
9 |
Vùng Hồ Lớn nằm ở Hoa Kỳ. |
x |
|
10 |
Vùng Hồ Lớn là hệ thống hồ quan trọng nhất gồm 5 hồ nối liền nhau. |
x |
|
Câu 4: Hãy điền thông tin phù hợp với đặc điểm của các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ vào bảng dưới đây:
Trả lời:
Đới lạnh |
Đới ôn hòa
|
Đới nóng |
* Phân bố: từ 60oB trở lên vùng cực. * Đặc điểm: – Nhiệt độ trung bình năm thấp; mùa đông rất lạnh – Lượng mưa rất ít * Sinh vật: – Động vật ít phong phú. – Cảnh quan chủ yếu là đồng rêu, ở phía nam có rừng thưa |
* Phân bố: Có diện tích lớn gồm phía nam Canađa và lãnh thổ Hoa Kỳ. * Đặc điểm: – Vùng ven biển lượng mưa tương đối lớn – Vào sâu nội địa, mùa hè nóng, nhiệt độ tăng dần – Mùa Đông ở phía bắc lạnh; ở phía nam ít lạnh hơn. * Sinh vật: Động vật chủ yếu là bò rừng Mỹ, chó sói, gấu nâu… |
* Phân bố: Diện tích lớn ở phía Nam Hoa Kỳ. * Đặc điểm: – Ven biển phía tây: mùa hè nóng khô, mùa đông ấm. – Ven biển phía đông: mùa hè nóng, ẩm;mùa đông lạnh * Sinh vật: – Rừng nhiệt đới ẩm phát triển. – Phía nam có khí hậu khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là cây bui, bán hoang mạc |
Câu 5: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ở khu vực Bắc Mỹ?
A. Ôn đới
B. Cực và cận cực
C. Nhiệt đới
D. Cận nhiệt
Trả lời: A
2. Bắc Mỹ có mấy khu vực địa hình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trả lời: B
3. Hệ thống núi Coóc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mỹ?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
Trả lời: B
4. Hồ nào sau đây không thuộc hệ thống vùng Hồ Lớn ở Bắc Mỹ?
A. Mi-si-gân
B. Ê-ri
C. Hồ Thượng
D. Hồ Muối Lớn
Trả lời: D
5. Sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mỹ theo chiều đông – tây là do
A. vĩ độ
B. địa hình
C. gió
D. sinh vật
Trả lời: B
Câu 6: Hãy sử dụng những từ đã cho trong hộp thông tin để hoàn thành sơ đồ dưới đây:
Trả lời:
Câu 7: Dựa vào hình 14.2 bên dưới và thông tin trong SGK, hãy:
1. Điền tên các đô thị trong lược đồ.
2. Nhận xét và giải thích về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mỹ.
Trả lời:
1.
2. Các đô thị ở Bắc Mỹ phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, ven Hồ Lớn.
Câu 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Hiện nay, nguồn nhập cư vào Bắc Mỹ chủ yếu từ
A. châu Phi
B. châu Âu
C. châu Á
D. khu vực Trung và Nam Mỹ
Trả lời: B
2. Các nguồn nhập cư có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Bắc Mỹ?
A. Đa dạng chủng tộc
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế
C. Đa dạng về văn hóa
D. Gia tăng dân số
Trả lời: D
3. Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình
A. Công nghiệp hóa
B. di dân
C. chiến tranh
D. thiên tai
Trả lời: A
4. Khu vực ít tập trung các đô thị ở Bắc Mỹ là
A. phía bắc Ca-na-đa
B. nội địa Bắc Mỹ
C. Tây Nam Hoa Kỳ
D. bán đảo A-la-xca (Alaska)
Trả lời: D
5. Phần lớn các đô thị ở Bắc Mỹ tập trung ở
A. vùng ven Hồ Lớn
B. nội địa Bắc Mỹ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời: C
6. Bắc Mỹ có mức độ đô thị hóa cao, tỉ lệ dân đô thị trong tổng số dân năm 2020 là
A. 81%
B. 82%
C. 83%
D. 84%
Trả lời: C
7. Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ được bắt đầu chủ yếu ở khu vực có
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi
B. công nghiệp phát triển sớm
C. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
D. nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm
Trả lời: B
8. Một trong những đô thị có số dân trên 10 triệu người của Bắc Mỹ (năm 2020) là
A. Bô-xton
B. Đa-lát (Dallas)
C. Niu Ooc
D. Mai-a-mi (Miami)
Trả lời: C
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu