Giải SBT bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới | SBT Địa lí 10
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr,Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm?
- Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bồ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
- Sâu răng là gì? Cách điều trị và phòng ngừa răng bị sâu
- Hướng dẫn giải Rubik Tam giác Pyraminx nâng cao ( 1-Flip, WO, Nutella Methods)
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích cho một người bạn của mình thấy rằng không nên độc đoán bác bỏ những cách nhìn nhận khác với cách nhìn nhận của bản thân về các vấn đề văn học hay đời sống. | SBT Ngữ Văn 10 tập 1 kết nối
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Bạn đang xem: Giải SBT bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới | SBT Địa lí 10
1. Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?
A. Trung Quốc và Ấn Độ
B. Ấn Độ và Hoa Kỳ
C. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a
D. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a
Trả lời: A
2. Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
A. Kinh tế – xã hội phát triển chậm
B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm
C, Chất lượng cuộc sống của người dân thấp
D. Sức ép lên kinh tế – xã hội và môi trường
Trả lời: B
3. Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là
A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên
B. gia tăng dân số thực tế
C. gia tăng dân số cơ học
D. nhóm dân số trẻ
Trả lời: A
4. Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là
A. gia tăng dân số tự nhiên
B. gia tăng dân số cơ học
C. gia tăng dân số thực tế
D. quy mô dân số
Trả lời: B
5. Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?
A. Gia tăng dân số cơ học
B. Tỉ suất sinh thô
C. Gia tăng dân số tự nhiên
D. Gia tăng dân số thực tế
Xem thêm : Mẹo hack Kahoot có thể bạn chưa biết
Trả lời: C
Câu 2: Dựa vào website danso.org, cập nhật số liệu dân số của một số quốc gia để hoàn thành bảng sau:
5 quốc gia có quy mô dân số lớn nhất và ít nhất trên thế giới tính đến thời điểm hiện tại.
Trả lời:
Các quốc gia đông dân nhất |
Các quốc gia ít dân nhất |
|||||||
Quốc gia |
Quy mô dân số (triệu người) |
TT |
Quốc gia |
Quy mô dân số (người) |
|
|||
Trung Quốc |
1448,5 |
1 |
Thành Vatican |
808 |
|
|||
Ấn Độ |
1406,8 |
2 |
Tokelau |
1378 |
|
|||
Hoa Kỳ |
334,8 |
3 |
Niue |
1616 |
|
|||
In-đô-nê-xi-a |
279,1 |
4 |
Quần đảo Falkland |
3534 |
|
|||
Pa-ki-xtan |
229,5 |
5 |
Montserrat |
4968 |
|
|||
Tổng |
3698,7 |
Tổng |
12304 |
Câu 3: Dựa vào thông tin mục 2, trang 77 trong SGK, em hãy cho biết thời kì nào dân số thế giới tăng mạnh nhất. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng như thế nào trong tương lai? Tại sao?
Trả lời:
– Thời kì dân số thế giới tăng mạnh nhất là từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”.
– Tương lai, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo dân số thế giới sẽ đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037. Vì theo thời gian dân số vẫn không ngừng tăng lên, tuy nhiên dân số sẽ gia tăng với tốc độ chậm hơn vì các chính sách dân số (sinh đẻ ít), trình độ phát triển kinh tế, dân trí.
Câu 4: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
Trả lời:
Câu 5: Vẽ sơ đồ khái quát các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới.
Trả lời:
Câu 6: Lấy ví dụ minh hoạ về các tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia.
Trả lời:
– Ví dụ về tác động của nhân tố tự nhiên đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia: Những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ thuận lợi cho sinh sống và phát triển sẽ gia tăng dân số cao. Ngược lại, những nơi có vị trí địa lí không thuận lợi (đỉnh núi cao, sa mạc, hoang mạc) khí hậu khắc nghiệt, khó khăn cho các hoạt động sống sẽ có gia tăng dân số thấp.
– Ví dụ về tác động của nhân tố kinh tế – xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia: Các nước đang phát triển, trình độ phát triển kinh tế chưa cao, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp lớn dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn nên gia tăng dân số cao. Ngược lại, ở các nước phát triển, trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, trình độ dân trí cao, các chính sách quy hoạch và phát triển dân số bền vững có gia tăng dân số chậm.
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu