Giải SBT bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng | SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10
Câu 1: Tín dụng là…
Bạn đang xem: Giải SBT bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng | SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10
a. niềm tin cho vay tiền giữa người vay và người cho vay.
b. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người cho vay.
c. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
d. mối quan hệ sử dụng vốn giữa người vay và người đi vay trên nguyên tắc hoàn trả.
Trả lời: a
Câu 2: Đâu là vai trò của người cho vay trong mối quan hệ tín dụng?
a. Người cho vay cho vay tiền mặt.
b. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền cho người đi vay.
c. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay.
d. Người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định.
Trả lời: c
Câu 3: Người đi vay có nghĩa vụ gì trong mối quan hệ tín dụng?
a. Người đi vay phải trả toàn bộ số tiền trong thời hạn cam kết trả nợ.
b. Người đi vay không cần trả nợ đúng hạn, chỉ cần đảm bảo trả đủ số tiền đã vay.
c. Người đi vay có thể trả bằng giá trị hàng hoá tương đương với khoản vay khi đến hạn trả nợ.
d. Người đi vay phải trả số tiền đã vay khi đến hạn trả nợ có hoặc không kèm một khoản lãi.
Trả lời: a
Câu 4: Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
a. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
b. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
c. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
d. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Trả lời: a
Câu 5: Tín dụng có vai trò gì?
Xem thêm : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
a. Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ.
b. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
c. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời.
d. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ – con nợ trong xã hội.
Trả lời: d
Câu 6: Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được hiểu là…
a. số tiền phải trả cho việc sử dụng tín dụng, bao gồm số tiền vay và lãi suất cho vay.
b. khoản chi phí phản ánh sự chênh lệch giữa số tiền vay và số tiền lãi.
c. chi phi mua tín dụng.
d. chi phi sử dụng tiền mặt.
Trả lời: a
Câu 7: Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
a. Tính lãi suất cho vay
b. Tính lãi suất cho vay và khoản vay
c. Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
d. Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Trả lời: b
Câu 8. Những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
a. Các ngân hàng thương mại
b. Kho bạc
c. Chi cục thuế
d. Tiệm cầm đồ
Trả lời: d
Câu 9: Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
a. 0,67%/tháng
b. 0,62 %/tháng
c. 1,65%/tháng
d. 1,69%/tháng
Trả lời: c
Xem thêm : Khối C20 gồm những ngành nào? Tổng hợp các ngành khối C20
Câu 10: Đặc điểm nào của tín dụng được mô tả trong trường hợp sau:
Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B vẫn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
Trả lời:
Đặc điểm tín dụng: cơ sở lòng tin và trả nợ đúng hạn.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Chị T cho rằng tín dụng không phải là công cụ thúc đẩy sự phát triển kinh tế vì đây là mối quan hệ đi vay – cho vay.
Trả lời:
Em không đồng tình với chị T vì tín dụng là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Vì vậy, là một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
b. Anh Q nhận định tín dụng thực chất là mối quan hệ vay mượn tài sản không cần hoàn trả lãi mà chỉ cần trao đổi uy tín cá nhân là được.
Trả lời:
Em không đồng tình vì việc vay tín dụng buộc người vay phải hoàn trả cả tiền gốc và tiền lãi vì vậy nhận định của anh Q là sai.
c. Bà P chia sẻ rằng việc sử dụng tín dụng có rủi ro rất cao vì bên đi vay có thể trốn nợ bất cứ lúc nào và bên cho vay không thể kiểm soát được.
Trả lời:
Em đồng tình bởi vì rủi do tín dụng là rủi ro xảy ra khi một khách hàng hay một tổ chức doanh nghiệp đi vay. Mà không chi trả đủ khoản nợ cho Ngân hàng hay Công ty Tài Chính cho vay. Trong hoạt động Tài Chính Ngân hàng rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn với mức độ nguy hiểm nhất. Luôn có trong mỗi hợp đồng vay và có thể gây hậu quả nặng nề cho cả Khách hàng lẫn Ngân hàng hay Tổ chức tài chính. Trường hợp này vẫn thường xảy ra.
d. Ông D cho rằng không có sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng vì tất cả chi phí phải trả đã được bao gồm trong sản phẩm được mua.
Trả lời:
Em không đồng tình với ông D vì sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng được gọi là lãi suất.
Bài tập 2:
Bài tập 3: Kết nối nội dung ở cột A với trường hợp ở cột B sao cho phù hợp.
Trả lời:
Bài tập 4: Hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Ngân hàng X cung cấp cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe gắn máy với giá trị giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng, khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hằng tháng với lãi suất 1,2%/ tháng trong vòng 1 năm.
Xác định chi phí phải trả cho việc sử dụng dịch vụ vay trả góp trong tình huống trên.
III. VẬN DỤNG
Em hãy tìm hiểu về mức lãi suất cho vay tín dụng mua nhà đất hoặc căn hộ của một ngân hàng. Từ đó, em hãy tính số tiền phải trả nợ ngân hàng mỗi tháng khi em có 30% số tiền của căn hộ 2 tỉ và chọn gói trả góp 10 năm (ngân hàng cho vay 70% giá trị căn hộ), với mức lãi suất cố định 12%/năm.
Trả lời:
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu