Tra Cứu

Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 1: Nguyên tử | SBT Khoa học tự nhiên 7 cánh diều

Bài tập 1.1 Gọi tên các thành phần của một nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron, electron) được mô tả như hình 1.1 dưới đây.

Gọi tên các thành phần của một nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron, electron) được mô tả như hình 1.1 dưới đây

Trả lời

  • (1) Hạt nhân
  • (2) Neutron
  • (3) Proton
  • (4) Electron

Bài tập 1.2 Quan sát hình 1.2, cho biết số proton, neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử.

Quan sát hình 1.2, cho biết số proton, neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử.

Trả lời

Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt nhân

Boron

5

6

5

+5

Fluorine

9

10

9

+9

Bài tập 1.3. Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ trong mỗi câu sau: proton, neutron, electron, hạt nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử, nguyên tử.

a) Trong nguyên tử, số proton bằng số …..

b) Hạt nhân nguyên tử gồm và …..

c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở …

d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt ….. không mang điện.

Trả lời

a) Trong nguyên tử, số proton bằng số …electron….

b) Hạt nhân nguyên tử gồm và ..preoton, neutron…

c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở …hạt nhân nguyên tử….

d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt …neutron…. không mang điện.

Bài tập 1.4 Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Các hạt electron được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử.

b) Các hạt neutron và electron hút nhau. c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.

d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.

Trả lời

a. Sai

b. Sai

c. Đúng

d. Sai

Bài tập 1.5 Chọn phát biểu đúng về electron.

  • A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm.
  • B. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm. C. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và không mang điện tích. D. Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron.

Trả lời

Chọn đáp án B

Bài tập 1.6 Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo nguyên tử nitrogen và silicon (hình 1.3), cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.

Hình 1.3. Mô hình cấu tạo nguyên tử nitrogen và silicon

Trả lời

  • Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất và lớp thứ hai lần lượt là 2 và 5.
  • Nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất, lớp thứ hai và lớp thứ ba lần lượt là 2, 8 và 4.

Bài tập 1.7 Cho biết nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có 16 electron. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử sulfur và cho biết mỗi lớp electron có bao nhiêu electron.

Trả lời

Cho biết nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có 16 electron. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử sulfur và cho biết mỗi lớp electron có bao nhiêu electron.

Bài tập 1.8 Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống:

Nguyên tử

Số neutron

số proton

số electron

khối lượng nguyên tử (anu)

Argon

10

10

 

 

Phosphorus

 

1519

16

31

Sulfur

16

 

 

 

Potassium

 

 

 

39

Trả lời

Nguyên tử

Số neutron

số proton

số electron

khối lượng nguyên tử (anu)

Argon

10

10

 10

 20

Phosphorus

 16

15

16

31

Sulfur

16

 16

 15

 21

Potassium

 20

 19

 19

39

Bài tập 1.9 Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó, mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. a) Tính số proton, số neutron và số electron của nguyên tử X. hat

b) Tính khối lượng nguyên tử X.

c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi lớp.

Trả lời

a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E.

Ta có:

P+E+N=46 (1)

P+E N+14 (2)

P=E (3)

Từ (1), (2) và (3) => P = E = 15, N = 16. Vậy số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là 15, 16 và 15.

b) Khối lượng nguyên tử X là: P+ N = 15 + 16=31 (amu).

c) Vì X có 15 proton trong hạt nhân nên X là nguyên tử phosphorus.

Nguyên tử X (phosphorus) có 3 lớp electron.

Số electron trên lớp thứ nhất, lớp thứ hai và lớp thứ ba lần lượt là 2, 8 và 5.

Bài tập 1.10*

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10.

a) Xác định số proton, số neutron và số electron của nguyên tử X. Biêt trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron.

b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.

c) Tính khối lượng nguyên tử X.

d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron ở lớp ngoài cùng của X.

Trả lời

a. Gọi số proton và neutron trong nguyên tử X lần lượt là P và N. 

Ta có: Tổng số proton, neutron và electron là:

A= 2P + N

Do P <N < 1,5 P nên 3P < S > 3,5 P

Suy ra: 

$\frac{S}{3,5}$ < O < $\frac{S}{3}$

=> $\frac{10}{3,5}$ < P < $\frac{10}{3}$

=> 2,9 < P < 3,3

Do P là số nguyên nên P = 3 => N = 4

Vậy số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là 3,4 và 3

b. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là 3 (Vì X có 3 proton)

c. Khối lượng của nguyên tử X là: p+ n= 3 +4 + 7 ( amu)

d. Vì X có 3 proton trong hạt nhân nên X là nguyên tử lithium

Nguyên tử X (lithium) có 2 lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của X là 1

Bài tập 1.11

a) Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu. a) Xác định số proton, số neutron và số electron của nguyên tử A, biết số electron nhỏ hơn số neutron. trong A,

b) Cho biết số electron lớp ngoài cùng của A.

Trả lời

a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E. Ta có khối lượng của nguyên tử A là P+N=3. Mà số electron lại nhỏ hơn số neutron, nghĩa là số proton nhỏ hơn số neutron.

P=1, N=2, E = 1

Vậy số hạt proton, neutron và electron của nguyên tử A lần lượt là 1, 2 và 1.

b) Số electron lớp ngoài cùng của A là 1.

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button