Khối C00 gồm những ngành nào? Tổng hợp các ngành khối C00
- Phân tích truyện Bánh chưng bánh giày
- Cách nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác phần Đọc hiểu
- Chiếu một tỉa sáng tới tạo với mặt một gương phẳng một góc 65°. Góc hợp bởi tia sáng phản xạ và tia sáng tới bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ cho câu trả lời của em.
- Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?
- 8. Viết ra những việc em và các bạn cần làm để giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường. | SBT hoạt động trải nghiệm 10 kết nối
Khối C00 (hay khối C cũ) là một tổ hợp môn xét tuyển đặc biệt dành cho các bạn cực kì chăm chỉ và chịu khó, nhiều bạn học sinh hiện nay đang khá đau đầu và lo lắng trong việc chọn khối học cho mình để bước vào môi trường đại học. Bạn đang tính theo học khối C00 nhưng lại chưa biết khối C00 gồm những ngành nào? Ngành học nào sẽ phù hợp với khả năng của bản thân ? Trong bài viết hôm nay, trường thcs Hồng Thái sẽ cùng các bạn tìm hiểu những thông tin liên quan đến khối C00.
Bạn đang xem: Khối C00 gồm những ngành nào? Tổng hợp các ngành khối C00
Khối C00 (sau đây gọi là khối C) gồm những môn gì?
Nhắc đến khối C thì ai cũng biết khối C00 gồm 3 môn thi chính là: Văn Học, Lịch Sử, Địa Lý.
Sau này theo nhu cầu học tập của sinh viên bộ giáo dục và đào tạo cùng các trường đại học trên cả nước cùng thực hiện xây dựng thêm nhiều khối C với các tổ hợp môn khác tổng có tới 20 tổ hợp môn thi.
Khối C00 gồm những ngành gì?
Là một trong những khối thi truyền thống, khối C sưu tầm cho mình được một số lượng lớn các ngành nghề đào tạo.
Tuy nhiên, khối C chọn ngành sao cho phù hợp, có cụ thể những ngành nghề nào đang tuyển sinh khối C? Sau đây, chúng tôi xin gửi đến các bạn danh sách những ngành nghề liên quan đến khối C.
Ngôn ngữ Nhật | Luật |
Ngôn ngữ Khmer | Lâm nghiệp đô thị |
Nhân học | Luật Quốc tế |
Nhật Bản học | Luật trữ học |
Ngôn ngữ học | Luật Kinh tế |
Phát triển nông thôn | Luật sử |
Hàn Quốc học | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
Hệ thống thông tin quản lý | Truyền thông đại chúng |
Hệ thống thông tin | Trinh sát an ninh |
Hán Nôm | Tâm lý học |
Sư phạm Địa lý | Thông tin – thư viện |
Sư phạm công nghệ | Toán ứng dụng |
Sư phạm Lịch sử | Tâm lý học giáo dục |
Sư phạm Hoá học | Thiết kế đồ họa |
Sinh học | Thú y |
Sư phạm Ngữ văn | Thương mại điện tử |
Sư phạm Vật lý | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
An toàn thông tin | Toán học |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | Tôn giáo học |
Công nghệ truyền thông | Triết học |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | Truyền thông đại chúng |
Công nghệ thông tin | Trinh sát cảnh sát |
Công tác xã hội | Bệnh học thủy sản |
Công nghệ dệt, may | Bất động sản |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Bảo tàng học |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | Báo chí |
Chính trị học | Biên phòng |
Công nghệ chế tạo máy | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
Công nghệ sợi, dệt | Xuất bản |
Công tác thanh thiếu niên | Xã hội học |
Điều tra hình sự | Quản lý tài nguyên rừng |
Du lịch | Quản lý đất đai |
Đông phương học | Quản lý thủy sản |
Điều dưỡng | Quản lý thông tin |
Địa lý học | Quản trị nhân lực |
Địa lý tự nhiên | Quản lý nhà nước |
Vật lý học | Quản lý công |
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam | Quản lý văn hoá |
Văn học | Quốc tế học |
Văn hoá học | Quản lý bệnh viện |
Việt Nam học | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Giáo dục chính trị | Quan hệ công chúng |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Quản lý giáo dục |
Giáo dục Đặc biệt | Quản lý nhà nước về an ninh trật tự |
Giáo dục công dân | Quản trị khách sạn |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Marketing | Quản trị văn phòng |
Kỹ thuật tàu thuỷ | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Kinh tế chính trị | Kỹ thuật cơ – điện tử |
Kiến trúc cảnh quan | Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
Kỹ thuật điện | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Khuyến nông | Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật hạt nhân | Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật hình sự |
Kỹ thuật máy tính | Khoa học môi trường |
Kinh tế vận tải | Khoa học quản lý |
Khoa học máy tính | Kinh doanh xuất bản phẩm |
Khoa học cây trồng | Kinh doanh nông nghiệp |
Kỹ thuật xây dựng | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
Kế toán | Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật phần mềm | Kinh doanh thương mại |
Khoa học hàng hải | Kinh tế nông nghiệp |
Chọn ngành nào khối C có cơ hội nghề nghiệp cao?
Chọn ngành học theo sở thích là một khía cạnh, một trong những yếu tố quan trọng chọn ngành học chính là cơ hội nghề nghiệp sau khi kết thúc thời gian bốn hoặc năm năm học về ngành đó.
Hãy cùng trường thcs Hồng Thái tìm hiểu một số ngành nghề khối C có nhiều triển vọng nhất:
1. Ngành Báo Chí – Tuyên Truyền:
– Ngành báo chí – tuyên truyền có nhiều hình thức khác nhau: báo in, báo truyền hình, báo mạng, báo phát thanh. Ngành này có rất nhiều cơ hội để các bạn phát triển, ngành này phù hợp với những bạn năng động, yêu thích sự sáng tạo.
Xem thêm : Bếp ga tiếng Anh là gì? Các bộ phận của bếp ga bằng tiếng Anh
– Các kỹ năng cần có của một thí sinh học ngành báo chí tuyên truyền: khả năng tư duy, trí tưởng hượng phong phú, kỹ năng giao tiếp đối thoại, kỹ năng viết bài và biên tập sáng tác…
– Mức lương ngành Báo chí và truyền thông khá đa dạng và thường dao động từ 8-10 triệu đồng/ tháng. Mức lương của ngành báo chí cũng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, vì vậy bạn cần không ngừng trau dồi về mọi mặt chứ không chỉ riêng số năm kinh nghiệm.
2. Ngành Sư Phạm:
– Ngành sư phạm luôn được nhà nước quan tâm hàng đầu, tuy nhiên ngành sư phạm năm nào cũng có những vấn đề cần khắc phục, vấn nạn trong ngành sư phạm thường xảy ra là vấn đề về nguồn nhân lực, thừa vẫn thừa mà thiểu vẫn thiếu.
– Các bạn có lòng yêu thích nghề giáo thì hãy thật sự nghiêm túc, không nên chạy theo xu hướng, cố gắng học tập chau rồi kiến thức và các kỹ năng nghiệp vụ thì sau mới có thể tiếp tục với sự nghiệp sư phạm.
– Hiện nay, có rất nhiều bạn đặt ra câu hỏi mức lương của một giáo viên mới ra trường là bao nhiêu. Mức lương của giáo viên mới trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như làm việc ở trường học công lập hay làm việc tại trường học dân lập, từng hạng chức danh nghề nghiệp. Lương của ngành sư phạm tuân theo hệ số lương theo quy định của nhà nước. Đối với giáo viên làm việc ở trường công lập, sau khi trúng tuyển sẽ được áp dụng mức lương khởi điểm ở bậc 01 của từng hạng tương ứng. Mức lương giáo viên dạy tại các trường dân lập theo chế độ hợp đồng lao động, thì mức lương của giáo viên phụ thuộc vào thỏa thuận với người đại diện trường.
3. Ngành Luật:
– Luật là một ngành luôn đòi hỏi các yêu cầu cao, kiến thức ngành này rất nặng. Do yêu cầu cao nên ngành này vẫn luôn trong tình trạng thiếu nguồn nhân lực, cho nên cơ hội nghề nghiệp của các bạn học ngành luật luôn luôn rộng mở hơn các ngành khác, vì chất lượng đầu vào đòi hỏi yêu cầu cao các bạn học ngành luật phải thật sự giỏi mới theo đuổi kịp lượng kiến thức của ngành.
Để xác định được mức lương trong ngành Luật ta xác định dựa trên các yếu tố tính chất, vị trí công việc cũng như khả năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của mỗi người. Ở vị trí luật sư sẽ được hưởng mức lương do văn phòng luật sư trả tùy vào năng lực và sự đóng góp của luật sư. Nhưng cam kết sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định dành cho ngành Luật.
Cụ thể mức lương trung bình của luật sư tại các văn phòng luật sư, hoặc các công ty tư nhân sẽ rơi vào khoảng 4 – 6 triệu đồng/ tháng cho các sinh viên mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm. Khi đã có trên 3 năm kinh nghiệm thì mức lương sẽ giao động ở mức trên 10 triệu/tháng. Và cuối cùng khi đã có trên 5 năm kinh nghiệm, mức lương mỗi tháng sẽ giao động ở mức trên 15 triệu/tháng.
4. Ngành Văn Hóa Du Lịch:
– Ngành này phù hợp với những bạn năng động, hoạt ngôn, khả năng thuyết trình tốt, và ngành này cũng cần các bạn phải có kiến thức sâu rộng. Ngành này rất ưa thích với những bạn yêu cái đẹp, muốn bay nhảy các nơi, thích sự nhộn nhịp.
Tùy vào tính chất từng công việc và môi trường làm việc mà mức lương ngành Văn hóa Du lịch Việt Nam cũng có nhiều sự chênh lệch.
- Giảng viên: Mức lương trung bình: 5-10 triệu/tháng
- Biên tập viên: Mức lương trung bình: 7-11 triệu/tháng
- Quản lý du lịch: Mức lương trung bình: 10-15 triệu/tháng
- Điều hành du lịch: Mức lương trung bình: 6-10 triệu/tháng
5. Ngành Tâm Lý Học:
– Ngành tâm lý học là ngành có thể làm được ở nhiều lĩnh vực khác. Đây cũng là ngành được nhiều bạn học khối C chọn học, vì đây là khối có đa dạng các ngành nghề ở nhiều lĩnh vực khác nhau, sinh viên chọn học khối c không cần phải lo lắng về vấn đề tìm việc làm.
Mức lương ngành tâm lý học còn phụ thuộc vào vị trí làm việc, cụ thể:
- Nhà tâm lý học thể thao: mức lương được thống kê trung bình khoảng 55.000 USD/năm. Mức thu nhập của công việc này dao động trong khoảng từ 45.000 USD – 80.000 USD. Con số về mức lương còn phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nổi tiếng của VĐV, đội tuyển…
- Nhà tâm lý học giáo dục: Mức thu nhập trung bình cho một nhà tâm lý học giáo dục vào khoảng 58.000 đến 60.000 USD/năm.
- Nhà tâm lý học pháp y: Mức thu nhập trung bình dao động từ 59.000 USD đến 69.000 USD/ năm.
- Nhà tâm lý học cố vẫn: Mức lương ngành tâm lý học trung bình vào khoảng 72.000 – 73.000 USD/ năm. Đây thực sự là một mức lương hấp dẫn của ngành này.
Tham khảo điểm chuẩn khối C bao nhiêu?
Nếu đã xác định dùng tổ hợp môn khối C để đăng ký xét tuyển vào đại học thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành và điểm chuẩn xét tuyển của một số trường đại học khối C sau đây:
Tên trường | Tên ngành | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2021 |
Học Viện Báo chí – Tuyên truyền | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 34.00 | 18.00 |
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội | Sư phạm Ngữ văn | 32.25 | 32.25 |
Sư phạm Lịch sử | 29.75 | 29.75 | |
Học Viện Tòa án | Luật | 28.50 | 24.50 |
Học Viện Biên phòng | Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc | 28.50 | 24 |
Luật Thí sinh Nam miền Bắc | 28.25 | 16.50 | |
Khoa Luật – Đại học Quốc gia | Luật | 27.25 | 24.50 |
Đại học Kiểm Sát Hà Nội | Luật (nữ miền Bắc) | 30.25 | 25.50 |
Luật (nam miền Bắc) | 27.75 | ||
Học Viện hành chính Quốc gia | Quản lý nhà nước | 25.50 | 25.50 |
Học Viện Ngân hàng | Luật kinh tế | 25.25 | 23.75 |
Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội | Báo chí | 25.25 | 23.25 |
Đại học Công đoàn | Luật | 24.75 | 20.50 |
Công tác xã hội | 22.75 | 18.25 | |
Xã hội học | 21.50 | 16.25 | |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | Đông phương học | 28.50 | 21.60 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 27.75 | 24.90 | |
Quản trị khách sạn | 27.00 | ||
Quan hệ công chúng | 26.50 | ||
Báo chí | 26.50 | 24.60 | |
Quản trị văn phòng | 26.25 | ||
Tâm lý học | 26.25 | 23.20 | |
Quốc tế học | 26.00 | ||
Công tác xã hội | 25.50 | 20.00 | |
Việt Nam học | 25.25 | ||
Khoa học quản lý | 25.00 | ||
Ngôn ngữ học | 24.50 | 22.00 | |
Xã hội học | 24.25 | 20.50 | |
Văn học | 23.75 | 22.40 | |
Lịch sử | 23.75 | 19.10 | |
Hán Nôm | 23.75 | ||
Chính trị học | 23.75 | ||
Lưu trữ học | 22.75 | 20.25 | |
Triết học | 21.25 | 19.25 | |
Nhân học | 20.75 | 19.75 | |
Khoa học thư viện | 20.75 | ||
Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 22.75 | 23.25 |
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | Công tác thanh thiếu niên | 21.50 | 15.00 |
Quản lý nhà nước | 15.00 | ||
Công tác xã hội | 21.00 | 15.00 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 20.50 | 15.00 | |
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | Xã hội học | 20.25 | 14.00 |
Đại học Lao động xã hội | Công tác xã hội | 19.25 | 16.00 |
Tâm lý học | 15.50 | 15.00 | |
Đại học Sư phạm Hà Nội | SP Ngữ văn | 27.00 | 24.00 |
Giáo dục Đặc biệt | 26.75 | 21.75 | |
SP Địa lý | 25.50 | 21.55 | |
SP Lịch sử | 25.50 | 22.00 | |
Tâm lý học giáo dục | 24.50 | ||
Giáo dục công dân | 24.00 | 21.05 | |
Quản lý giáo dục | 23.75 | 20.75 | |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 23.00 | ||
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 21.75 | ||
Việt Nam học | 21.25 | ||
Giáo dục chính trị | 20.50 | 17.00 | |
Công tác xã hội | 19.00 | ||
Chính trị học (Triết học Mác Lênin) | 19.00 | 17.00 | |
Văn học | 17.75 | ||
Học Viện Quản lý Giáo dục | Quản lý giáo dục | 20.50 | 20.50 |
Tâm lý học giáo dục | 18.00 | 18.00 | |
Giáo dục học | 17.00 | 17.00 | |
Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | Luật kinh tế | 18.00 | 16.50 |
Quản lý nhà nước | 17.00 | 13.00 | |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | Luật | 22.50 | 17.50 |
Công tác xã hội | 21.50 | 16.00 | |
Quản trị kinh doanh | 21.50 | 19.00 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.50 | 20.00 | |
Giới và Phát triển | 17.50 | ||
Truyền thông đa phương tiện | 16.50 | 18.50 | |
Đại học Nội vụ | Quản lý văn hoá | 25.75 | 18.00 |
Quản trị nhân lực | 25.00 | ||
Quản lý nhà nước | 24.75 | 22.00 | |
Quản trị văn phòng | 24.25 | ||
Luật | 23.50 | ||
Chính trị học | 23.00 | 20.50 | |
Quản lý văn hoá | 22.75 | 18.00 | |
Lưu trữ học | 19.50 |
Video về top ngành “hot” khối C00
Kết luận
Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến ngành nghề khối C00, mong rằng những thông tin này đã giúp các bạn có được những kiến thức cần thiết và giúp ích cho việc lựa chọn ngành nghề. Trân thành cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, xin chúc các bạn thành công!
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh
khối C00 gồm những ngành nào? Ngành học nào sẽ phù hợp với khả năng của bản thân ?
Khối C00 (hay khối C cũ) là một tổ hợp môn xét tuyển đặc biệt dành cho các bạn cực kì chăm chỉ và chịu khó, nhiều bạn học sinh hiện nay đang khá đau đầu và lo lắng trong việc chọn khối học cho mình để bước vào môi trường đại học. Bạn đang tính theo học khối C00 nhưng lại chưa biết khối C00 gồm những ngành nào? Ngành học nào sẽ phù hợp với khả năng của bản thân ? Trong bài viết hôm nay, trường thcs Hồng Thái sẽ cùng các bạn tìm hiểu những thông tin liên quan đến khối C00. Khối C00 (sau đây gọi là khối C) gồm những môn gì? Nhắc đến khối C thì ai cũng biết khối C00 gồm 3 môn thi chính là: Văn Học, Lịch Sử, Địa Lý. C00 là gì? Triển vọng và cơ hội nghề nghiệp của khối C00 – Máy rửa xe gia đình Sau này theo nhu cầu học tập của sinh viên bộ giáo dục và đào tạo cùng các trường đại học trên cả nước cùng thực hiện xây dựng thêm nhiều khối C với các tổ hợp môn khác tổng có tới 20 tổ hợp môn thi. Khối C00 gồm những ngành gì? Là một trong những khối thi truyền thống, khối C sưu tầm cho mình được một số lượng lớn các ngành nghề đào tạo. C00 Là Tổ Hợp Môn Gì, Gồm Những Ngành Nào? – Máy Ép Cám Nổi | Dây Chuyền Sản Xuất Thức Ăn Thủy Sản Tối Ưu Tuy nhiên, khối C chọn ngành sao cho phù hợp, có cụ thể những ngành nghề nào đang tuyển sinh khối C? Sau đây, chúng tôi xin gửi đến các bạn danh sách những ngành nghề liên quan đến khối C. Ngôn ngữ Nhật Luật Ngôn ngữ Khmer Lâm nghiệp đô thị Nhân học Luật Quốc tế Nhật Bản học Luật trữ học Ngôn ngữ học Luật Kinh tế Phát triển nông thôn Luật sử Hàn Quốc học Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Hệ thống thông tin quản lý Truyền thông đại chúng Hệ thống thông tin Trinh sát an ninh Hán Nôm Tâm lý học Sư phạm Địa lý Thông tin – thư viện Sư phạm công nghệ Toán ứng dụng Sư phạm Lịch sử Tâm lý học giáo dục Sư phạm Hoá học Thiết kế đồ họa Sinh học Thú y Sư phạm Ngữ văn Thương mại điện tử Sư phạm Vật lý Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam An toàn thông tin Toán học Công nghệ kỹ thuật ô tô Tôn giáo học Công nghệ truyền thông Triết học Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Truyền thông đại chúng Công nghệ thông tin Trinh sát cảnh sát Công tác xã hội Bệnh học thủy sản Công nghệ dệt, may Bất động sản Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Bảo tàng học Chủ nghĩa xã hội khoa học Báo chí Chính trị học Biên phòng Công nghệ chế tạo máy Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước Công nghệ sợi, dệt Xuất bản Công tác thanh thiếu niên Xã hội học Điều tra hình sự Quản lý tài nguyên rừng Du lịch Quản lý đất đai Đông phương học Quản lý thủy sản Điều dưỡng Quản lý thông tin Địa lý học Quản trị nhân lực Địa lý tự nhiên Quản lý nhà nước Vật lý học Quản lý công Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam Quản lý văn hoá Văn học Quốc tế học Văn hoá học Quản lý bệnh viện Việt Nam học Quản lý tài nguyên và môi trường Giáo dục chính trị Quan hệ công chúng Giáo dục Quốc phòng – An ninh Quản lý giáo dục Giáo dục Đặc biệt Quản lý nhà nước về an ninh trật tự Giáo dục công dân Quản trị khách sạn Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Marketing Quản trị văn phòng Kỹ thuật tàu thuỷ Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Kinh tế chính trị Kỹ thuật cơ – điện tử Kiến trúc cảnh quan Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật điện Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Khuyến nông Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật hình sự Kỹ thuật máy tính Khoa học môi trường Kinh tế vận tải Khoa học quản lý Khoa học máy tính Kinh doanh xuất bản phẩm Khoa học cây trồng Kinh doanh nông nghiệp Kỹ thuật xây dựng Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kế toán Kỹ thuật y sinh Kỹ thuật phần mềm Kinh doanh thương mại Khoa học hàng hải Kinh tế nông nghiệp Chọn ngành nào khối C có cơ hội nghề nghiệp cao? Chọn ngành học theo sở thích là một khía cạnh, một trong những yếu tố quan trọng chọn ngành học chính là cơ hội nghề nghiệp sau khi kết thúc thời gian bốn hoặc năm năm học về ngành đó. Hãy cùng trường thcs Hồng Thái tìm hiểu một số ngành nghề khối C có nhiều triển vọng nhất: 1. Ngành Báo Chí – Tuyên Truyền: – Ngành báo chí – tuyên truyền có nhiều hình thức khác nhau: báo in, báo truyền hình, báo mạng, báo phát thanh. Ngành này có rất nhiều cơ hội để các bạn phát triển, ngành này phù hợp với những bạn năng động, yêu thích sự sáng tạo. Ngành báo chí truyền thông thi khối nào? Tìm hiểu ngành Báo chí – Các kỹ năng cần có của một thí sinh học ngành báo chí tuyên truyền: khả năng tư duy, trí tưởng hượng phong phú, kỹ năng giao tiếp đối thoại, kỹ năng viết bài và biên tập sáng tác… – Mức lương ngành Báo chí và truyền thông khá đa dạng và thường dao động từ 8-10 triệu đồng/ tháng. Mức lương của ngành báo chí cũng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, vì vậy bạn cần không ngừng trau dồi về mọi mặt chứ không chỉ riêng số năm kinh nghiệm. 2. Ngành Sư Phạm: – Ngành sư phạm luôn được nhà nước quan tâm hàng đầu, tuy nhiên ngành sư phạm năm nào cũng có những vấn đề cần khắc phục, vấn nạn trong ngành sư phạm thường xảy ra là vấn đề về nguồn nhân lực, thừa vẫn thừa mà thiểu vẫn thiếu. – Các bạn có lòng yêu thích nghề giáo thì hãy thật sự nghiêm túc, không nên chạy theo xu hướng, cố gắng học tập chau rồi kiến thức và các kỹ năng nghiệp vụ thì sau mới có thể tiếp tục với sự nghiệp sư phạm. Tuyển sinh 2022: Học Sư phạm, Y Khoa thí sinh xét học bạ cần có học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên – huongnghiep.hocmai.vn – Hiện nay, có rất nhiều bạn đặt ra câu hỏi mức lương của một giáo viên mới ra trường là bao nhiêu. Mức lương của giáo viên mới trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như làm việc ở trường học công lập hay làm việc tại trường học dân lập, từng hạng chức danh nghề nghiệp. Lương của ngành sư phạm tuân theo hệ số lương theo quy định của nhà nước. Đối với giáo viên làm việc ở trường công lập, sau khi trúng tuyển sẽ được áp dụng mức lương khởi điểm ở bậc 01 của từng hạng tương ứng. Mức lương giáo viên dạy tại các trường dân lập theo chế độ hợp đồng lao động, thì mức lương của giáo viên phụ thuộc vào thỏa thuận với người đại diện trường. 3. Ngành Luật: – Luật là một ngành luôn đòi hỏi các yêu cầu cao, kiến thức ngành này rất nặng. Do yêu cầu cao nên ngành này vẫn luôn trong tình trạng thiếu nguồn nhân lực, cho nên cơ hội nghề nghiệp của các bạn học ngành luật luôn luôn rộng mở hơn các ngành khác, vì chất lượng đầu vào đòi hỏi yêu cầu cao các bạn học ngành luật phải thật sự giỏi mới theo đuổi kịp lượng kiến thức của ngành. Ngành Luật – Trang Tuyển Sinh | Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng Để xác định được mức lương trong ngành Luật ta xác định dựa trên các yếu tố tính chất, vị trí công việc cũng như khả năng chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của mỗi người. Ở vị trí luật sư sẽ được hưởng mức lương do văn phòng luật sư trả tùy vào năng lực và sự đóng góp của luật sư. Nhưng cam kết sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định dành cho ngành Luật. Cụ thể mức lương trung bình của luật sư tại các văn phòng luật sư, hoặc các công ty tư nhân sẽ rơi vào khoảng 4 – 6 triệu đồng/ tháng cho các sinh viên mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm. Khi đã có trên 3 năm kinh nghiệm thì mức lương sẽ giao động ở mức trên 10 triệu/tháng. Và cuối cùng khi đã có trên 5 năm kinh nghiệm, mức lương mỗi tháng sẽ giao động ở mức trên 15 triệu/tháng. 4. Ngành Văn Hóa Du Lịch: – Ngành này phù hợp với những bạn năng động, hoạt ngôn, khả năng thuyết trình tốt, và ngành này cũng cần các bạn phải có kiến thức sâu rộng. Ngành này rất ưa thích với những bạn yêu cái đẹp, muốn bay nhảy các nơi, thích sự nhộn nhịp. Review ngành Văn hóa du lịch: Cơ hội trải nghiệm và việc làm nóng hổi – Thituyensinh.ican.vn Tùy vào tính chất từng công việc và môi trường làm việc mà mức lương ngành Văn hóa Du lịch Việt Nam cũng có nhiều sự chênh lệch. Giảng viên: Mức lương trung bình: 5-10 triệu/tháng Biên tập viên: Mức lương trung bình: 7-11 triệu/tháng Quản lý du lịch: Mức lương trung bình: 10-15 triệu/tháng Điều hành du lịch: Mức lương trung bình: 6-10 triệu/tháng 5. Ngành Tâm Lý Học: – Ngành tâm lý học là ngành có thể làm được ở nhiều lĩnh vực khác. Đây cũng là ngành được nhiều bạn học khối C chọn học, vì đây là khối có đa dạng các ngành nghề ở nhiều lĩnh vực khác nhau, sinh viên chọn học khối c không cần phải lo lắng về vấn đề tìm việc làm. Ngành tâm lý học ở trường nào nhiểu ưu thế nhất? Mức lương ngành tâm lý học còn phụ thuộc vào vị trí làm việc, cụ thể: Nhà tâm lý học thể thao: mức lương được thống kê trung bình khoảng 55.000 USD/năm. Mức thu nhập của công việc này dao động trong khoảng từ 45.000 USD – 80.000 USD. Con số về mức lương còn phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nổi tiếng của VĐV, đội tuyển… Nhà tâm lý học giáo dục: Mức thu nhập trung bình cho một nhà tâm lý học giáo dục vào khoảng 58.000 đến 60.000 USD/năm. Nhà tâm lý học pháp y: Mức thu nhập trung bình dao động từ 59.000 USD đến 69.000 USD/ năm. Nhà tâm lý học cố vẫn: Mức lương ngành tâm lý học trung bình vào khoảng 72.000 – 73.000 USD/ năm. Đây thực sự là một mức lương hấp dẫn của ngành này. Tham khảo điểm chuẩn khối C bao nhiêu? Nếu đã xác định dùng tổ hợp môn khối C để đăng ký xét tuyển vào đại học thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành và điểm chuẩn xét tuyển của một số trường đại học khối C sau đây: Tên trường Tên ngành Điểm chuẩn 2020 Điểm chuẩn 2021 Học Viện Báo chí – Tuyên truyền Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 34.00 18.00 Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội Sư phạm Ngữ văn 32.25 32.25 Sư phạm Lịch sử 29.75 29.75 Học Viện Tòa án Luật 28.50 24.50 Học Viện Biên phòng Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc 28.50 24 Luật Thí sinh Nam miền Bắc 28.25 16.50 Khoa Luật – Đại học Quốc gia Luật 27.25 24.50 Đại học Kiểm Sát Hà Nội Luật (nữ miền Bắc) 30.25 25.50 Luật (nam miền Bắc) 27.75 Học Viện hành chính Quốc gia Quản lý nhà nước 25.50 25.50 Học Viện Ngân hàng Luật kinh tế 25.25 23.75 Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội Báo chí 25.25 23.25 Đại học Công đoàn Luật 24.75 20.50 Công tác xã hội 22.75 18.25 Xã hội học 21.50 16.25 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội Đông phương học 28.50 21.60 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27.75 24.90 Quản trị khách sạn 27.00 Quan hệ công chúng 26.50 Báo chí 26.50 24.60 Quản trị văn phòng 26.25 Tâm lý học 26.25 23.20 Quốc tế học 26.00 Công tác xã hội 25.50 20.00 Việt Nam học 25.25 Khoa học quản lý 25.00 Ngôn ngữ học 24.50 22.00 Xã hội học 24.25 20.50 Văn học 23.75 22.40 Lịch sử 23.75 19.10 Hán Nôm 23.75 Chính trị học 23.75 Lưu trữ học 22.75 20.25 Triết học 21.25 19.25 Nhân học 20.75 19.75 Khoa học thư viện 20.75 Trường Sĩ quan Chính trị (hệ dân sự) Giáo dục Quốc phòng – An ninh 22.75 23.25 Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam Công tác thanh thiếu niên 21.50 15.00 Quản lý nhà nước 15.00 Công tác xã hội 21.00 15.00 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 20.50 15.00 Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Xã hội học 20.25 14.00 Đại học Lao động xã hội Công tác xã hội 19.25 16.00 Tâm lý học 15.50 15.00 Đại học Sư phạm Hà Nội SP Ngữ văn 27.00 24.00 Giáo dục Đặc biệt 26.75 21.75 SP Địa lý 25.50 21.55 SP Lịch sử 25.50 22.00 Tâm lý học giáo dục 24.50 Giáo dục công dân 24.00 21.05 Quản lý giáo dục 23.75 20.75 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 23.00 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 21.75 Việt Nam học 21.25 Giáo dục chính trị 20.50 17.00 Công tác xã hội 19.00 Chính trị học (Triết học Mác Lênin) 19.00 17.00 Văn học 17.75 Học Viện Quản lý Giáo dục Quản lý giáo dục 20.50 20.50 Tâm lý học giáo dục 18.00 18.00 Giáo dục học 17.00 17.00 Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội Luật kinh tế 18.00 16.50 Quản lý nhà nước 17.00 13.00 Học viện Phụ nữ Việt Nam Luật 22.50 17.50 Công tác xã hội 21.50 16.00 Quản trị kinh doanh 21.50 19.00 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 19.50 20.00 Giới và Phát triển 17.50 Truyền thông đa phương tiện 16.50 18.50 Đại học Nội vụ Quản lý văn hoá 25.75 18.00 Quản trị nhân lực 25.00 Quản lý nhà nước 24.75 22.00 Quản trị văn phòng 24.25 Luật 23.50 Chính trị học 23.00 20.50 Quản lý văn hoá 22.75 18.00 Lưu trữ học 19.50 Video về top ngành “hot” khối C00 Kết luận Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến ngành nghề khối C00, mong rằng những thông tin này đã giúp các bạn có được những kiến thức cần thiết và giúp ích cho việc lựa chọn ngành nghề. Trân thành cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, xin chúc các bạn thành công!
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu