Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | SBT Địa lí 10
- 99+ Hình ảnh trái cây Troll, Những bộ ảnh Hoa quả troll
- Phân tích bút pháp và cảm hứng lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
- Giải SBT ngữ văn 7 cánh diều bài 4: Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam | SBT Ngữ Văn 7 tập 1 cánh diều
- Ý nghĩa tên Minh Khôi là gì, tốt hay xấu, công danh sự nghiệp ra sao?
- Nữ khối A1 nên học ngành gì? Các ngành nghề khối A1 dành cho nữ dễ xin việc hiên nay
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Bạn đang xem: Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | SBT Địa lí 10
1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. khối lượng vận chuyển.
B. khối lượng luân chuyển.
C. cự li vận chuyển trung bình.
D. sự chuyên chở người và hàng hoá.
Trả lời: D
2. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.
B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
Trả lời: A
3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.
Trả lời: B
4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là
Xem thêm : Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phát triển của khoa học – công nghệ.
C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. các điều kiện tự nhiên.
Trả lời: C
5. Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
Trả lời: D
Câu 2: Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy sử dụng các từ hoặc cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
Trả lời:
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm giá trị. Có nhiều tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải như: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, cự li vận chuyển trung bình, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá. Giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong dịch vụ logistics. Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
Câu 3: Dựa vào hình 34.2 trong SGK, em hãy kể tên một số sân bay, các cảng biển lớn ở các châu lục.
Trả lời:
Châu lục |
Sân bay |
Cảng biển |
Châu Á |
Xem thêm : Các trường đại học khối D ở Hà Nội uy tín, chất lượng Tô-ky-ô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Hồng Kông, Đu-bai |
Thượng Hải, Xin-ga-po |
Châu Âu |
Luân Đôn, Pa-ri, Mát-xcơ-va |
Rốt-téc-đam |
Châu Phi |
Cai-rô, La-gốt |
Kếp-tao |
Châu Mỹ |
Si-ca-gô, Niu-Ooc, Lốt An-giơ-lét, Ri-ô-đê Giê-nê-ô, Van-cu-vơ |
Xan-phran-xi-xcô, Niu-Ooc, Xan-ti-a-gô, Xao-pao-lô |
Châu Đại Dương |
Póc, Xít-ni |
Xít-ni |
Câu 4: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.
Trả lời:
Câu 5: Những nhận định sau đây về tình hình phát triển các ngành giao thông vận tải là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.
Trả lời:
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu