Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | SBT Địa lí 10
- Đọc văn bản Hương Sơn phong cảnh, Thơ duyên (Bài 3) và thực hiện các yêu cầu dưới đây: | SBT Ngữ Văn 10 chân trời
- Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó. | SBT ngữ văn 7 cánh diều
- Em hãy tìm hiểu và cho biết vì sao một số nguyên tố hoá học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hoá học của nguyên tố sodium (natri) là Na.
- Giải SBT bài 8: Đất nước và con người | SBT Ngữ Văn 10 chân trời
- Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Bạn đang xem: Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải | SBT Địa lí 10
1. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. khối lượng vận chuyển.
B. khối lượng luân chuyển.
C. cự li vận chuyển trung bình.
D. sự chuyên chở người và hàng hoá.
Trả lời: D
2. Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?
A. Cước phí vận tải thu được.
B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
Trả lời: A
3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?
A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.
Trả lời: B
4. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là
Xem thêm : Dàn ý nghị luận xã hội về lòng khoan dung hay nhất (5 Mẫu)
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phát triển của khoa học – công nghệ.
C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
D. các điều kiện tự nhiên.
Trả lời: C
5. Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường hàng không.
D. đường biển.
Trả lời: D
Câu 2: Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy sử dụng các từ hoặc cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:
Trả lời:
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hóa. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hoá tăng thêm giá trị. Có nhiều tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải như: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển, cự li vận chuyển trung bình, sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá. Giao thông vận tải đóng vai trò quan trọng trong dịch vụ logistics. Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
Câu 3: Dựa vào hình 34.2 trong SGK, em hãy kể tên một số sân bay, các cảng biển lớn ở các châu lục.
Trả lời:
Châu lục |
Sân bay |
Cảng biển |
Châu Á |
Xem thêm : 99+ Hình nền Nezuko cute, Ảnh nền Nezuko dễ thương Tô-ky-ô, Bắc Kinh, Niu-đê-li, Hồng Kông, Đu-bai |
Thượng Hải, Xin-ga-po |
Châu Âu |
Luân Đôn, Pa-ri, Mát-xcơ-va |
Rốt-téc-đam |
Châu Phi |
Cai-rô, La-gốt |
Kếp-tao |
Châu Mỹ |
Si-ca-gô, Niu-Ooc, Lốt An-giơ-lét, Ri-ô-đê Giê-nê-ô, Van-cu-vơ |
Xan-phran-xi-xcô, Niu-Ooc, Xan-ti-a-gô, Xao-pao-lô |
Châu Đại Dương |
Póc, Xít-ni |
Xít-ni |
Câu 4: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.
Trả lời:
Câu 5: Những nhận định sau đây về tình hình phát triển các ngành giao thông vận tải là đúng (Đ) hay sai (S)? Hãy đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định.
Trả lời:
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu