Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ
Giúp đỡ là làm giúp một người một việc gì đó xuất phát từ trái tim, tấm lòng của mình, không mong nhận lại.
Đồng nghĩa với giúp đỡ là gì?
– Từ đồng nghĩa với từ giúp đỡ là cưu mang, tương trợ, hỗ trợ, cho đi
Trái nghĩa với giúp đỡ là gì?
– Từ trái nghĩa với từ giúp đỡ là: Hành hạ, ức hiếp, dọa nạt, đàn áp…
Đặt câu với từ giúp đỡ
– Giúp đỡ nhau trong học tập
– Bà Lan là người tốt bụng, luôn giúp đỡ người khác
– Nhờ bạn bè giúp đỡ, Kiên đã có nhiều tiến bộ trong học tập
– Tất cả mọi người cần phải giúp đỡ và chia sẻ khi gặp khó khăn hoạn nạn
– Hãy chung tay giúp đỡ những mảnh đời bất hạnh
Bài tập về từ đồng nghĩa
Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
– gan dạ
– nhà thơ
– mổ xẻ
– của cải
– nước ngoài
– chó biển
– đòi hỏi
– năm học
– loài người
– thay mặt
Đáp án:
– Gan dạ: can đảm, can trường
– Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.
– Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu
– Của cải: tài sản.
– Nước ngoài: ngoại quốc
– Chó biển: hải cẩu
– Đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu
– Năm học: niên khóa
– Loài người: nhân loại– Thay mặt: đại diện.
Câu 2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
– máy thu thanh
– sinh tố
– xe hơi
– dương cầm
– máy thu thanh → ra-di-o
– sinh tố → vi-ta-min
– xe hơi → ô-tô – dương cầm → pi-a-nô
Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
Mẫu: heo – lợn.
– heo = lợn
– đậu phộng = lạc
– tía, thầy = bố, ba
– má, u, bầm = mẹ
– mè = vừng – cá lóc = cá quả
Xem thêm : Tóm tắt tiểu sử Cao Bá Quát
Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
– Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
– Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Từ đồng nghĩa thay thế :
– đưa → trao
– đưa → tiễn
– kêu → phàn nàn – nói → phê bình, dị nghị, cười – đi → mất, qua đời
Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
– ăn, xơi, chén
– cho, tặng, biếu
– yếu đuối, yếu ớt
– xinh, đẹp
– tu, nhấp, nốc
– ăn, xơi, chén
Giống nhau:
– Hành động đưa thức ăn vào cơ thể
Khác nhau:
– ăn: nghĩa bình thường
– xơi: lịch sự, thường dùng trong lời mời
– chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật
cho, tặng, biếu
Giống nhau: tả hành động trao ai vật gì đấy
Khác nhau:
– cho: sắc thái bình thường
– tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ
– biếu: thể hiện sự kính trọng
yếu đuối, yếu ớt
Giống nhau: tả sức lực kém
Khác nhau:
– yếu đuối: kém về cả thể chất lẫn tinh thần
– yếu ớt: kém về thể chất
xinh, đẹp
Giống nhau: đều nói về hình thức, hoặc phẩm chất được yêu mến
Khác nhau:
– xinh: chủ yếu nói hình thức ưa nhìn
– đẹp: hoàn hảo cả vẻ ngoài và phẩm chất
tu, nhấp, nốc
Giống nhau: đều là hành động đưa nước vào cơ thể
Khác nhau:
– tu: uống nhanh, nhiều, một mạch
– nhấp: uống từ từ, chậm
– nốc: nhiều, nhanh và thô tục
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a) thành tích, thành quả
– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.
Xem thêm : Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 có đáp án
– Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cường, ngoan cố
– Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
– Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
– Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
– Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d) giữ gìn, bảo vệ
– Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.
– … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Chọn thành ngữ:
a. (1) – thành quả; (2) – thành tích
b. (1) – ngoan cố; (2) – ngoan cường
c. (1) – nghĩa vụ ; (2) – nhiệm vụ
d. (1) – giữ gìn ; (2) – bảo vệ
Câu 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
(Gợi ý:
– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.
– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng
– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già
– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).
a) đối xử, đối đãi
– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
– Ông ta thân hình … như hộ pháp.
a) đối xử, đối đãi:
– Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn:
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
– Đó là một hành động rất bình thường.
– Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.
– Các em muốn đạt được kết quả tốt thì phải cần cố gắng nhiều hơn nữa.
– Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình
Câu 9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Chữa lại từ in đậm:
– hưởng lạc → hưởng thụ
– bao che → đùm bọc
– giảng dạy → giáo dục
– trình bày → trưng bày
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Lớp 4