Cách nhận biết tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch, ví dụ minh họa – Toán 7 chuyên đề

- Giải SBT bài 17: Đặc điểm tự nhiên trung và nam kì | SBT Lịch sử và Địa lí 7 cánh diều
- Nguyên tố X (Z = 11) là nguyên tổ có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào
- Viết 1 – 2 câu văn hoặc sáng tác 2 – 4 dòng thơ ngắn về một loại đèn Trung thu mà em thích. | SBT Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời trần | SBT Lịch sử và Địa lí 7 cánh diều
- Cách đọc tên các hợp chất hóa học vô cơ và hữu cơ
Cách nhận biết tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch, ví dụ minh họa. Hiểu một cách đơn giản thì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau khi đại lượng x tăng thì y tăng, x giảm thì y giảm. Ngược lại, hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau khi đại lượng x tăng thì y giảm và x giảm thì y tăng.
Bạn đang xem: Cách nhận biết tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch, ví dụ minh họa – Toán 7 chuyên đề
Vậy làm sao để nhận biết tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch một cách chính xác? Đó là câu hỏi mà nhiều em quan tâm. Bài viết dưới đây thcs Hồng Thái sẽ cùng các em tìm hiểu nhận biết tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch.
I. Cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
Để nhận biết hai đại lượng là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch ta làm như sau:
– Dựa vào bảng giá trị để nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau không?
Ta tính các tỉ số nếu cho cùng một kết qủa thì x, y tỉ lệ thuận và ngược lại.
– Dựa vào bảng giá trị để nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau không?
Ta tính các tỉ số x.y nếu cho cùng một kết qủa thì x, y tỉ lệ nghịch và ngược lại
» xem thêm tại hay_hoc_hoi.vn: Các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch
II. Ví dụ nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
* Ví dụ 1: Cho x và y có giá trị như bảng dưới, hỏi x và y có tỉ lệ thuận với nhau không?
• Bảng 1:
x | 3 | -2 | 1 | 5 | 12 | 6 |
y | 6 | -4 | 2 | 10 | 24 | 12 |
• Bảng 2:
x | -3 | -2 | 1 | 5 | 12 | 6 |
y | 6 | -4 | 2 | 10 | 24 | 12 |
* Lời giải (từ hay-học-hỏi.vn):
• Bảng 1: Ta lập tỉ lệ x/y, ta có:
;
; …;
– Ta thấy:
⇒ x và y tỉ lệ thuận với nhau (ở ví dụ này ta lập tỉ lệ x/y, các em cũng có thể lập tỉ lệ y/x)
• Bảng 2: Ta lập tỉ lệ x/y, ta có:
;
– Ta thấy: vì
⇒ x và y KHÔNG tỉ lệ thuận với nhau.
* Ví dụ 2: Cho x và y có giá trị như bảng dưới, hỏi x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
• Bảng 1:
x | 4 | 8 | -2 | 1 | 16 | 4 |
y | 9 | 4 | -16 | 32 | 2 | 8 |
• Bảng 2:
x | 4 | -2 | 8 | 1 | 12 | 6 |
y | 6 | -12 | 3 | 24 | 2 | 4 |
* Lời giải (từ hayhọchỏi.vn):
• Bảng 1: Ta tính các tính x.y tương tứng, ta có:
x1y1 = 4.9=36; x2y2=8.4=32
– Ta thấy: x1y1≠x2y2
⇒ x và y KHÔNG tỉ lệ nghịch với nhau.
◊ Bảng 2: Ta tính các tính x.y tương tứng, ta có:
Xem thêm : https://thcshongthaiad.edu.vn/nh3-o2-no-h2o/
x1y1 = 4.6 = 24; x2y2 = (-2).(-12) = 24; x3y3 = 8.3 = 24;…;x6y6 = 6.4 = 24.
– Ta thấy: x1y1 = x2y2 = x3y3 = … = x6y6 = 24.
⇒ x và y tỉ lệ nghịch với nhau.
* Ví dụ 3 (Bài 5 trang 55 SGK Toán 7 Tập 1): Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
a) Bảng 1:
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 |
b) Bảng 2
x | 1 | 2 | 5 | 6 | 9 |
y | 12 | 24 | 60 | 72 | 90 |
* Lời giải (từ hayhọchỏi.vn):
a) Ta thấy :
⇒ y=9x ⇒ y tỉ lệ thuận với x.
a) Ta thấy :
⇒ y không tỉ lệ thuận với x (hay x và y không tỉ lệ thuận với nhau).
Hy vọng với bài viết về cách nhận biết tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch, ví dụ minh họa ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để thầy cô thcs Hồng Thái ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Giáo Dục
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu