Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index | SBT Toán 7 Cánh diều

- Giải SBT bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) | SBT lịch sử 7 chân trời sáng tạo
- Digipack là gì? Digipack CD là gì? Các loại Digipack? Chọn CD Digipak hay CD Jewel Case?
- C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
- Dress code là gì? Cách diện Dress Code phù hợp với các sự kiện khác nhau
- Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A.2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C.2,8, 6. D.2,9, 5.
Bài 36: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = $\frac{m}{h^{2}}, trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao tính theo mét
Bạn đang xem: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index | SBT Toán 7 Cánh diều
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong bảng 3.
a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
BMI < 15.2: Thiếu cân;
15.2 $\leq $ BMI < 22.2: sức khỏe dinh dưỡng tốt;
Xem thêm : Bố tên Tùng nên đặt tên con là gì may mắn cho con, hợp ba mẹ
22.2 $\leq $ BMI < 27.2: nguy cơ béo phì;
27.2 $\leq $ BMI: béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
a) Chỉ số BMI của bạn Đạt là : $\frac{44}{1.55^{2}} = 18.3142… \approx 18.3.$
Chỉ số BMI của bạn Hà là : $\frac{58}{1.56^{2}} \approx 23.8.$
Chỉ số BMI của bạn Nam là : $\frac{75}{1.62^{2}} \approx 28.6.$
Xem thêm : Ý nghĩa tên Tuệ Lâm là gì? Đặt tên con cao sang, phú quý, may mắn
Chỉ số BMI của bạn Linh là : $\frac{37}{1.59^{2}} \approx 14.6.$
b) Dựa vào đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13), ta có:
– Bạn Đạt có sức khỏe dinh dưỡng tốt
– Bạn Hà có nguy cơ béo phì
– Bạn Nam bị béo phì
– Bạn Linh bị thiếu cân
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu