Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index | SBT Toán 7 Cánh diều

- Hãy phân tích và làm rõ mối quan hệ giữa Sử học và một lĩnh vực/ngành khoa học tự nhiên, công nghệ. | SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức
- Tên cúng cơm là gì? 101 tên cúng cơm cho bé trai, bé gái hay nhất
- Dựa vào nội dung mục 3. Đọc hiểu văn bản kí của Bài Mở đầu, xác định đúng nhan để hai văn bản thuộc thể loại tản văn có trong sách Ngữ văn 7 | SBT Ngữ Văn 7 tập 1 cánh diều
- Đề đọc hiểu Từ ấy của Tố Hữu chọn lọc hay nhất
- Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,… Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là $^{10}B$ và $^{ | SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức
Bài 36: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = $\frac{m}{h^{2}}, trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo kg, h là chiều cao tính theo mét
Bạn đang xem: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index | SBT Toán 7 Cánh diều
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong bảng 3.
a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
BMI < 15.2: Thiếu cân;
15.2 $\leq $ BMI < 22.2: sức khỏe dinh dưỡng tốt;
Xem thêm : Vạn lý trường thành dài bao nhiêu km
22.2 $\leq $ BMI < 27.2: nguy cơ béo phì;
27.2 $\leq $ BMI: béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
a) Chỉ số BMI của bạn Đạt là : $\frac{44}{1.55^{2}} = 18.3142… \approx 18.3.$
Chỉ số BMI của bạn Hà là : $\frac{58}{1.56^{2}} \approx 23.8.$
Chỉ số BMI của bạn Nam là : $\frac{75}{1.62^{2}} \approx 28.6.$
Xem thêm : Hãy chỉ ra các bộ phận của la bàn trong hình dưới đây.
Chỉ số BMI của bạn Linh là : $\frac{37}{1.59^{2}} \approx 14.6.$
b) Dựa vào đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13), ta có:
– Bạn Đạt có sức khỏe dinh dưỡng tốt
– Bạn Hà có nguy cơ béo phì
– Bạn Nam bị béo phì
– Bạn Linh bị thiếu cân
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu