Đáp án trò chơi Đố vui dân gian – Phần 1
- Hãy đánh dấu (+) vào ô trước các tài nguyên rừng có thể bị xâm phạm. | SBT công nghệ 7 chân trời
- Ông kẹ là ai? Vì sao con nít sợ ông kẹ
- 99+ Hình nền sủa để mở khoá điện thoại bá đạo
- Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là | SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức
- Châu Nam Cực nằm trong khoảng từ | SBT Lịch sử và Địa lí 7 cánh diều
Khác với những tựa game giải trí đang phổ biến hiện nay, game Bắt chữ, game Đố vui dân gian là một trong những tựa game được nghiên cứu, thực hiện dựa trên những hiện tượng, sự tích dân gian, hoặc đơn thuần là một sự việc trong cuộc sống, nhưng được người xưa chuyển thành một thú vui để giải trí, thử tài nhau.
Bạn đang xem: Đáp án trò chơi Đố vui dân gian – Phần 1
Dần dần, những thú vui này được tổng hợp lại và nâng cao hơn, thành một chủ đề, một trò chơi mang đậm chất nông thôn Việt Nam, có tên gọi là Đố vui dân gian. Đây không chỉ là trò chơi, mà theo cách nào đó, nó còn là cách để chúng ta tự hào về văn hóa làng xã Việt, nâng cao giá trị truyền thống dân tộc và những gì mà cha ông đã để lại.
Bạn đang xem: Đáp án trò chơi Đố vui dân gian – Phần 1
- Tải Đố vui dân gian cho Android.
- Tải Đố vui dân gian cho iOS.
- Tải Đố vui dân gian cho Windows Phone.
Các bạn hãy đồng hành cùng thcs Hồng Thái trong các câu hỏi kèm đáp án của trò chơi Đố vui dân gian trong bài viết sau đây nhé:
Đáp án Đố vui dân gian từ câu 1 đến câu 50
Câu 1: Mình rồng, đuôi phụng le te. Mùa Đông ấp trứng, mùa Hè nở con. (Là gì?).
Đáp án: Cây cau.
Câu 2: Cày trên đồng ruộng trắng phau. Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm? (Là cái gì?).
Đáp án: Bút mực.
Câu 3: Hè về áo đỏ như son. Hè đi thay lá xanh non mượt mà. Bao nhiêu tay toả rộng ra. Như vẫy như đón bạn ta đến trường. (Là cây gì?).
Đáp án: Phượng.
Câu 4: Đố ai cũng khách thoa quần. Đạp luồng sóng dữ, đuổi quân giặc thù. Cửu Chân nức tiếng ngàn thu. Vì dân quyết phá ngục tù lầm than? Là ai?
Đáp án: Bà Triệu.
Câu 5: Bốn cột tứ trụ. Người ngự lên trên. Gươm bạc hai bên. Chầu vua thượng đế. Là gì?
Đáp án: Con voi.
Câu 6: Ao tròn vành vạnh. Nước lạnh như tiền. Con gái như tiên. Trần mình xuống lội? (Là cái gì?).
Đáp án: Bánh trôi.
Câu 7: Thân dài thượt. Ruột thẳng băng. Khi thịt bị cắt khỏi chân. Thì ruột lòi dần vẫn thẳng như rươi? (Là cái gì?).
Đáp án: Bút chì.
Câu 8: Con gì có thịt không xương. Đằm trong nắng dãi, mưa tuôn chẳng nề. Hiên ngang đọ sức thủy tề. Giữ cho đồng ruộng bốn bề xanh tươi.
Đáp án: Con đê.
Câu 9: Cây khô một lá bốn năm cành. Đường đi khúc khuỷu nhọc tay anh. Gặp kẻ tiểu nhân buồn chẳng nói. Chờ người quân tử mới dương danh. Là gì?
Đáp án: Cây đàn.
Câu 10: Đố ai nêu lá quốc kì. Mê Linh đất cũ còn ghi muôn đời. Yếm, khăn đội đá vá trời. Giặc Tô mất vía rụng rời thoát thân?
Đáp án: Hai bà trưng.
Câu 11: Tôi ăn trước, tôi lại ăn thừa. Ngày ngày giúp chúa hầu vui nhọc nhằn. Là gì?
Đáp án: Đầu bếp.
Câu 12: Cái gì mà đi thì nằm, đứng cũng nằm, nhưng nằm lại đứng? Là gì?
Đáp án: Bàn chân
Câu 13: Đố ai giải phóng Thăng Long. Nửa đêm trừ tịch quyết lòng tiến binh. Đống Đa, sông Nhị vươn mình. Giặc Thanh vỡ mộng cường chinh tơi bời?
Đáp án: Quang Trung.
Câu 14: Đầu đuôi vuông vắn như nhau. Thân chia nhiều đốt rất mau rất đều. Tính tình chân thực đáng yêu. Muốn biết dài ngắn mọi điều có em? (Là cái gì?).
Đáp án: Thước kẻ.
Câu 15: Ở nơi cao nhất trên đầu. Chẳng đen như tóc, lại màu đỏ tươi. Lúc khỏe đẹp như mặt trời. Đến khi đau yếu màu tươi xám dần. Là gì?
Đáp án: Mào gà trống.
Câu 16: Vuông vuông cửa đóng 2 đầu. 100 thằng chệt lần hồi chui ra. Thằng nào không mũ thì tha. Thằng nào có mũ đem ra đốt đầu. Là gì?
Đáp án: Bao diêm.
Câu 17: Đố ai gian khó chẳng lùi. Chí Linh mấy lượt nếm mùi đắng cay. Mười năm Bình Định ra tay. Thành Đông Quan, mất vía bầy Vương Thông?
Đáp án: Lê Lợi.
Câu 18:
Có đầu mà chẳng có đuôi. Có một khúc giữa cứng ruôi lại mềm. (Là cái gì?).
Đáp án: Đòn gánh.
Câu 19: Hạt gieo tới tấp. Rãi đều khắp ruộng đồng. Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm. Để bao hạt khác mừng thầm mọc xanh. (Là cái gì?).
Đáp án: Hạt mưa.
Câu 20: Thân em xưa ở bụi tre. Mùa đông xếp lại mùa hè mở ra. (Là cái gì?).
Đáp án: Quạt giấy.
Câu 21: Chẳng lợp mà thành mái. Chẳng cấy mà mọc đều. Già thì trắng phau phau. Non thì đen kin kít. Cái gì?
Đáp án: Mái tóc.
Câu 22: Một phen quét sạch quân Đường. Nổi danh Bố Cái Đại Vương thuở nào. Tiếc thay mệnh bạc tài cao. Giang sơn đành phải rơi vào ngoại bang? (Là ai?).
Đáp án: Phùng Hưng.
Câu 23: Vua nào mặt sắt đen sì?
Đáp án: Mai Hắc Đế.
Câu 24: Hai cô nằm nghỉ hai phòng. Ngày thì mở cửa ra trông. Đêm thì đóng cửa lấp trong ra ngoài. Là gì?
Đáp án: Đôi mắt.
Câu 25: Năm ông cùng ở một nhà. Tình huynh nghĩa đệ vào ra thuận hòa. Bốn ông tuổi đã lên ba. Một ông đã già mới lại lên hai. Là gì?
Đáp án: Bàn tay.
Câu 26: Giữa lưng trời có vũng nước trong. Cá lòng tong lội không tới. (Là gì?).
Đáp án: Trái dừa.
Câu 27: Có răng mà chẳng có mồm. Nhai cỏ nhồn nhồn cơm chẳng chịu ăn. (Là cái gì?).
Đáp án: Liềm.
Câu 28: Vua nào trong thửa hàn vi ở chùa?
Đáp án: Lý Thái Tổ.
Câu 29: Vua nào thuở bé chăn trâu. Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành. Sứ quân dẹp loạn phân tranh. Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền.
Đáp án: Đinh Tiên Hoàng.
Câu 30: Da trắng muốt. Ruột trắng tinh. Bạn với học sinh. Thích cọ đầu vào bảng? (Là cái gì?).
Đáp án: Viên phấn.
Câu 31: Anh ngồi đâu em cũng ngồi hầu. Yêu em anh mới mớm trầu cho em. (Là cái gì?).
Đáp án: Ống nhổ.
Câu 32: Đố ai trên Bạch Đằng giang. Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời. Phá quân Nam Hán tơi bời. Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?
Đáp án: Ngô Quyền.
Câu 33: Không phải gàu mà dùng để tát. Không phải quạt cũng để giải nồng. Không phải nong mà dùng để đựng. Không phải mũ cũng để đội đầu. Là gì?
Đáp án: Cái nón.
Câu 34: Nắng lửa mưa dầu ta không bỏ bạn. Tối lửa tắt đèn bạn lại bỏ ta. Là gì?
Đáp án: Cái nón.
Câu 35: Thân em nửa chuột nửa chim. Ngày treo chân ngủ, tối tìm mồi bay. Trời cho tai mắt giỏi thay. Tối đen tối mịt cứ bay vù vù? Là con gì?
Đáp án: Con dơi.
Câu 36: Từng phen khóc lóc theo cha. Rồi đem nợ nước thù nhà ra cân. Núi Lam tìm giúp minh quân. Bình Ngô Đại Cáo, bút thầm ra tay. (Là ai?).
Đáp án: Nguyễn Trãi.
Câu 37: Hai mẹ sinh ba chục con. Ở chung nhà mà còn sinh sự đánh nhau. Đánh nhau thì đánh trên đầu. Thiên hạ chạy tới coi lâu nó mòn. Là gì?
Đáp án: Cờ tướng.
Câu 38: Mười người thợ, lo đỡ mọi bề. Là gì?
Đáp án: Đôi chân.
Câu 39: Vốn dòng ái quốc xưa nay. Mà lòng giữ nước khi đầy khi vơi.
Đáp án: Bình nước.
Câu 40: Chân đỏ mình đen. Đầu đội hoa sen. Lên chầu Thượng đế. Là gì?
Đáp án: Cây nhang.
Câu 41: Con chi đánh thắng ông vua. Nhưng mà nó lại đánh thua thầy chùa? Là gì?
Đáp án: Con chấy.
Câu 42: Trên hang đá, dưới hang đá. Giữa có con cá thờn bơn. Là gì?
Đáp án: Cái miệng.
Câu 43: Vô thủ, vô vỉ, vô nhĩ, vô tâm. Gốc ở sơn lâm. Hay ăn thịt sống. Là gì?
Đáp án: Cái thớt.
Câu 44: Thân dài nhiều áo bọc quanh. Hàm răng tăm tắp xếp hàng cạnh nhau. Là gì?
Đáp án: Bắp ngô.
Câu 45: Quả gì buồn rũ một mình. Chả chia sẻ mới thật thương tình quả chi? Là quả gì?
Đáp án: Sầu riêng.
Câu 46: Con gì ở tận. Châu phi xa xôi. Muông thú bảo nhau. Nhìn thấy là chạy?
Đáp án: Sư tử.
Câu 47: Chặt không đứt. Bứt không rời. Phơi không khô. Chụm không đỏ. Là gì?
Đáp án: Nước.
Câu 48: Đầu đen như quạ. Dạ trắng như bông. Lưng thắt cổ bồng. Đít mang lọ nước. Là cái gì?
Đáp án: Đèn dầu.
Câu 49: Cái đuôi hết ngắn lại dài. Tiếc chi cứ chắc lưỡi hoài vách phên. Tên thường tên chữ, hai tên. Đố bốn phía, đố ba bên tên gì? Là con gì?
Đáp án: Thằn lằn.
Câu 50: Mình đồng da sắt. Hai con mắt trên lưng. Cái chân giữa bụng. Là gì?
Đáp án: Con ốc sên.
Đáp án Đố vui dân gian từ câu 51 đến câu 100
Câu 51: Lá xanh cành đỏ hoa vàng. Là là mặt đất, thiếp đố chàng giống ai? Là gì?
Đáp án: Rau sam.
Câu 52: Loẹt quẹt như đuôi gà thiến. Liến thiến như ngọn thối lai. Chúa mất tôi ngơ ngẩn kiếm hoài. Tôi mất chúa nằm im lẳng lặng. Là gì?
Đáp án: Cái chổi.
Câu 53: Quả gì đỏ tựa bông hồng. Trong trắng, có đốm đen trông như mè?
Đáp án: Thanh long.
Câu 54:
Vừa bằng đốt tay. Thay lay bọng máu. Đến mùa tháng sáu. Con cháu được ăn. Là gì?
Đáp án: Quả sim.
Câu 55: Con gì sống mũi mọc sừng. Mình mặc áo giáp khỏe không ai bằng?
Đáp án: Tê giác.
Câu 56: Cây to lá nhỏ chiền chiền. Non ăn, già bán lấy tiền mà tiêu. Là cây gì?
Đáp án: Tre.
Câu 57: Trên đầu đội sắc vua ban. Dưới thì yếm thắm, dây vàng xum xoe. Thần linh đã gọi thì về. Ngồi trên mâm ngọc, gươm kề sau lưng? Là gì?
Đáp án: Gà trống cúng.
Câu 58: Con gì có đuôi, có lông. Trẻ già trai gái đều cùng mang theo. Là con gì?
Đáp án: Mắt.
Câu 59: Thân dài lưỡi cứng là ta. Hữu thủ vô túc, đố là cái chi? Là gì?
Đáp án: Cái cuốc.
Câu 60: Vốn nó thì ở rừng xanh. Đem về hạ bạn kết thành một đôi. Ra đường kẻ trước người sau. Về nhà thì ấp lấy nhau mà nằm. Là gì?
Đáp án: Đôi quanh gánh.
Câu 61: Lưng trước bụng sau. Con mắt ở dưới cái đầu ở trên. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 61: Cái chân.
Câu 62: Thuở bé em có 2 sừng. Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa. Ngoài hai mươi tuổi về già. Quá ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là gì?
Đáp án: Mặt trăng.
Câu 63: Khi nhỏ, em mặc áo xanh. Khi lớn bằng anh, em thay áo đỏ. Là gì?
Đáp án: Quả ớt.
Câu 64: Vốn xưa ở đất sinh ra. Mà ai cũng gọi tôi là con quan. Dốc lòng việc nước lo toan. Đầy vơi cũng mặc thế gian ít nhiều. Là cái gì?
Đáp án: Ấm đất.
Câu 65: Thuở bé em có 2 sừng. Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa. Ngoài hai mươi tuổi về già. Quá ba mươi lại mọc ra hai sừng. Là gì?
Đáp án: Mặt trăng.
Câu 66: Tên em không thiếu không thừa. Tấm lòng vàng ngọt, ngon vừa lòng anh. Là gì?
Đáp án: Quả đu đủ.
Câu 67: 5 thằng vác một đôi sào. Lùa đàn trâu bạch chạy vào trong hang. Là gì?
Đáp án: Ăn cơm.
Câu 68: Tám sào chống cạn. Hai nạng chống xiên. Con mắt láo liên. Cái đầu không có! Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 68: Con cua.
Câu 69: Anh bên kia sông, em bên này sông. Anh đuổi cùng vòng, chẳng bắt được em? Là gì?
Đáp án: Cối xay.
Câu 70: Mình chuông vuông vắn. Tay ngắn chân dài. Trèo qua hai hòn động thiên thai. Hai tay ôm lấy nàng tiên nữ. Là gì?
Đáp án: Cái yếm đào.
Câu 71: Vừa bằng đốt tay. Thay lay bọng máu. Đến mùa tháng sáu. Con cháu được ăn. Là gì?
Đáp án: Quả Sim.
Câu 72: Đem thân che nắng cho đời. Rồi ra mang tiếng là người chả khôn? Là gì?
Đáp án: Mành che cửa.
Câu 73: Quả gì đỏ tựa bông hồng. Trong trắng, có đốm đen trông như mè?
Đáp án: Thanh long.
Câu 74: Con gì tết đến. Bay lượn hàng đàn. Báo hiệu xuân sang. Đã về rồi đó? Là con gì?
Đáp án: Chim én.
Câu 75: Củ tròn rất nhiều nhánh. Mặc áo bạc quanh thân. Rau xào mà có nó. Mùi thơm phảng xa gần. Là củ gì?
Đáp án: Tỏi.
Câu 76: Bốn cột một kèo. Cheo leo hũ nước mắm. Là gì?
Đáp án: Trâu đực.
Câu 77: Mỗi khi hè về. Là nó xuất hiện. Tiếng kêu sầu não. Buồn ơi là buồn. Là gì?
Đáp án: Con ve sầu.
Câu 78: Cổ cao cao, cẳng cao cao. Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh. Cảnh quê thêm đẹp bức tranh. Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi. Là gì?
Đáp án: Con cò.
Câu 79: Bốn cây cột đình. Hai đinh nhọn hoắt. Hai cái lúc lắc. Một cái tòng teng. Trùng trục da đen. Lại ưa đầm vũng? Là gì?
Đáp án: Con trâu.
Câu 80: Cây lum tum, lá loe toe. Mùa đông úp lại, mùa hè nở ra. Là cây gì?
Đáp án: Sen.
Câu 81: Tám xóm nhóm lại hai phe. Chặt phần cây tre, bắc cầu một cột. Là gì?
Đáp án: Ðôi quang gánh.
Câu 82: Mình tròn tròn áo xanh tươi. Ở trong chứa nước ai ơi ngọt ngào. Đục ra rồi hãy uống vào. Làm nước giải khát ôi sao lạ kỳ! Là gì?
Đáp án: Quả dừa.
Câu 83: Lá chi không cội không cành. Chỉ có 1 lá, ta mình trao tay. Là gì?
Đáp án: Lá thư.
Câu 84: Lù lù mà đứng góc nhà. Hễ ai đụng đến thì oà khóc lên. Là gì?
Đáp án: Cối xay lúa.
Câu 85: Đá bên đá, nước chảy ra. Rì rào róc rách khúc ca nhạc rừng. Gọi sông, gọi suối: xin đừng! Đố các bạn, đố em cưng, gọi gì? Là gì?
Đáp án: Con khe.
Câu 86: Mình như quả cà sứt tai. Đàng Trong thì có, Đàng Ngoài thì không. Là gì?
Đáp án: Bánh trôi.
Câu 87: Quả tròn to, da xanh xanh. Ruột trong đỏ chót mát lành ai ơi. Hạt đen be bé thủi thui. Ăn vào hết háo, đoán vui xem nào? Là quả gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 87: Dưa hấu.
Câu 88: Quả gì tên gọi dịu êm. Nhờ bầu sữa mẹ nuôi em thủa nào?
Đáp án: Vú sữa.
Câu 89: Quả gì áo tím mình tròn. Bung với đậu thịt ăn no ngon lành? Là quả gì?
Đáp án: Cà tím.
Câu 90: Chân đạp miền thanh địa. Đầu đội mũ bình thiên. Mình thì bận áo mã tiên. Ban ngày đôi ba vợ, tối nằm riêng kêu trời. Là gì?
Đáp án: Gà trống.
Câu 91: Thân dài lưỡi cứng là ta. Hữu thủ vô túc, đố là cái chi? Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 91: Cái cuốc.
Câu 92: Cây chi nhánh sắt, cội ngà. Đố chàng nho sĩ biết là cây chi?
Đáp án: Cây dù.
Câu 93: Cái đuôi hết ngắn lại dài. Tiếc chi cứ chắc lưỡi hoài vách phên. Tên thường tên chữ, hai tên. Đố bốn phía, đố ba bên tên gì? Là con gì?
Đáp án: Thằn lằn.
Câu 94: Mỗi khi hè về. Là nó xuất hiện. Tiếng kêu sầu não. Buồn ơi là buồn. Là gì?
Đáp án: Con ve sầu.
Câu 95: Tròn như quả mận. Da thì trắng lắm. Cho vào vại muối. Ăn rất là giòn. Đố bạn quả gì?
Đáp án: Cà pháo.
Câu 96: Vừa bằng một ôm. Không đầu có cổ không mồm có răng. Là gì?
Đáp án: Cái nơm.
Câu 97: Trên đầu đội sắc vua ban. Dưới thời yếm thắm, dây vàng xum xoe. Thần linh đã gọi thì về. Ngồi trên mâm ngọc, gươm kề sau lưng. Là gì?
Đáp án: Gà trống cúng.
Câu 98: Đầu đen như quạ. Dạ trắng như bông. Lưng thắt cổ bồng. Đít mang lọ nước. Là cái gì?
Đáp án: Đèn dầu.
Câu 99: Trạng nguyên nhanh trí ai bì. Đã từng ứng đối khi đi sư Tàu. Một đời trong sạch trước sau. Tiền vô chủ quyết vào chầu nộp kho. Là ai?
Xem thêm : Giải SBT bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh
Đáp án: Mạc Đĩnh Chi.
Câu 100: Tám thằng dân vần cục đá tảng. Hai ông xã xách nạng chạy theo. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 100: Con cua.
Đáp án Đố vui dân gian từ câu 101 đến câu 150
Câu 101: Mình vàng mà thắt đai vàng. Một mình dọn dẹp sửa sang trong nhà. Là cái gì?
Đáp án: Cái chổi.
Câu 102: Một mẹ đẻ được bọc con. Đứa nào đứa nấy đầu tròn như nhau. Xót thương số phận thương đau. Nên chúng lần lượt đập đầu ra đi. Là gì?
Đáp án: Bao diêm.
Câu 103: Củ gì da cam. Thịt lại giòn giòn. Ăn thì ngon lắm. Lại sáng mắt cơ? Là củ gì?
Đáp án: Cà rốt.
Câu 104: Con gì có đuôi, có lông. Trẻ già trai gái đều cùng mang theo. Là con gì?
Đáp án: Mắt.
Câu 105: Mặt như cái thớt, mình như cái mai. Cái răng khấp khiểng, cái tai thẳng đờ. Khi bài phú, khi ngâm thơ. Khi cúng ông nọ, khi thờ bà kia. Là gì?
Đáp án: Đàn nguyệt.
Câu 106: Vì nhà, vì nước giao tranh. Thanh gươm, yên ngựa, phá thành đốc quân. Sa cơ nào quản tấm thân. Mặc voi giày xéo, chết gần chồng con. Là ai?
Đáp án: Bùi Thị Xuân.
Câu 107: Đồng bạc, nước vàng. Con rắn nằm ngang. Lấy sào mà chọc. Nó ngóc đầu lên. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 107: Đèn dầu.
Câu 108: Vừa bằng cái đục đạc. Trong nạc ngoài xương. Thành thọ vô cương. Trong xương ngoài nạc. Là gì?
Đáp án: Quả ổi.
Câu 109: Tròn như quả mận. Da thì trắng lắm. Cho vào vại muối. Ăn rất là giòn. Đố bạn quả gì?
Đáp án: Cà pháo.
Câu 110: Là cà màu đỏ ngoài da. Thịt cũng màu đỏ nghĩ mà hay hay. Nấu canh màu đỏ đẹp thay. Bạn ơi, hãy đoán, đoán ngay quả gì? Là quả gì?
Đáp án: Cà chua.
Câu 111: Da cóc mà bọc bột lọc. Bột lọc mà bọc hòn than. Là gì?
Đáp án: Quả nhãn.
Câu 112: Quả gì tròn trục. Quanh quả đầy gai. Ở trong có hạt đen thui. Ruột đỏ chon chót ai ơi quả gì? Là quả gì?
Đáp án: Gấc.
Câu 113: Lá gì ăn sống thì lành, nấu canh thì độc? Là lá gì?
Đáp án: Trầu.
Câu 114: Vừa bằng cái đục đạc. Trong nạc ngoài xương. Thành thọ vô cương. Trong xương ngoài nạc. Là gì?
Đáp án: Quả ổi.
Câu 115: Quả gì tròn trục. Quanh quả đầy gai. Ở trong có hạt đen thui. Ruột đỏ chon chót ai ơi quả gì? Là quả gì?
Đáp án: Gấc.
Câu 116: Chặt không đứt. Bứt không rời. Phơi không khô. Chụm không đỏ. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 116: Nước.
Câu 117: Dáng tròn, to lớn đầy gai. Ở trong có múi vàng tươi mới kỳ. Chưa chín đóng cọc thơm ghê. Bổ ra ăn ngọt, cả nhà cùng ưa. Là gì?
Đáp án: Quả mít.
Câu 118: Mắt đầy quanh thân mới kỳ. Muốn ăn phải bỏ mắt đi đó mà. Xanh thì xào thịt đậm đà. Chín thì ngọt lịm, ăn thì thơm ngon. Là quả gì?.
Đáp án: Dứa.
Câu 119: Cái trống mà thủng hai đầu. Bên ta thì có, bên Tàu thì không. Là gì?
Đáp án: Cái váy.
Câu 120: Quả tròn trùng trục. Mặc áo nhẵn ghê. Bên trong chứa ngọc. Hạt nhiều nhiều ghê. Ăn vị chua ngọt. Thật ngon ngon là! Là quả gì?
Đáp án: Lựu.
Câu 121: Tính tình đáo để. Phá phách rất ghê. Chỉ chuyên một nghề. Truyền mang dịch hạch. Là con gì?
Đáp án: Chuột.
Câu 122: Con gì cánh mỏng, đuôi dài. Lúc bay lúc đậu cánh thời đều giương? Là con gì?
Đáp án: Chuồn chuồn.
Câu 123: Dáng tròn, to lớn đầy gai. Ở trong có múi vàng tươi mới kỳ. Chưa chín đóng cọc thơm ghê. Bổ ra ăn ngọt, cả nhà cùng ưa. Là gì?
Đáp án: Quả mít.
Câu 124: Ði thì ăn trước ngồi trên. Về thì lấm lét đứng bên xó hè. Là gì?
Đáp án: Cái nón.
Câu 125: Vừa bằng cái vung. Vùng xuống ao. Đào chẳng thấy. Lấy chẳng được. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 125: Bóng mặt trăng.
Câu 126: Mình như quả cà sứt tai. Đàng trong thì có, đàng ngoài thì không. Là gì?
Đáp án: Bánh trôi.
Câu 127: Cây lum tum, lá loe toe. Mùa đông úp lại, mùa hè nở ra. Là cây gì?
Đáp án: Sen.
Câu 128: Quả gì áo tím mình tròn. Bung với đậu thịt ăn no ngon lành? Là quả gì?
Đáp án: Cà tím.
Câu 129: Một mẹ đẻ được bọc con. Đứa nào đứa nấy đầu tròn như nhau. Xót thương số phận thương đau. Nên chúng lần lượt đập đầu ra đi. Là gì?
Đáp án: Bao diêm.
Câu 130: Là cà màu đỏ ngoài da. Thịt cũng màu đỏ nghĩ mà hay hay. Nấu canh màu đỏ đẹp thay. Bạn ơi, hãy đoán, đoán ngay quả gì? Là quả gì?
Đáp án: Cà chua.
Câu 131: Hoa vàng mà kết quả xanh. Quả xanh, ruột trắng lại sinh hạt vàng. Là quả gì?
Đáp án: Bí đao.
Câu 132: Mẹ vuông, con tròn. Mỗi lứa sòn sòn. Đẻ 20 đứa. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 132: Bao thuốc lá.
Câu 133: Củ tròn rất nhiều nhánh. Mặc áo bạc quanh thân. Rau xào mà có nó. Mùi thơm phảng xa gần. Là củ gì?
Đáp án: Tỏi.
Câu 134: Vừa bằng trái cau. Lau chau đi trước. Là gì?
Đáp án: Ngón chân cái.
Câu 135: Đố ai qua Nhật, sang Tàu. Soạn thành huyết lệ lưu cầu tàn thư. Hô hào vận động Đông Du. Kết đoàn cùng với sĩ phu khắp miền. Là ai?
Đáp án: Phan Bội Châu.
Câu 136: Cái gì của ta. Chặt không đứt, dứt không ra? Là cái gì?
Đáp án: Cái bóng.
Câu 137: Dáng đi chậm chạp. Vác nhà trên lưng. Sống thọ vô cùng. Là loài lưỡng thể. Là gì?
Đáp án: Con rùa.
Câu 138: Quả gì áo vàng xanh. Ăn thì rất ngọt lành. Pha nước uống thơm mát. Còn ngon hơn cả chanh? Là quả gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 138: Cam.
Câu 139: Củ gì da cam. Thịt lại giòn giòn. Ăn thì ngon lắm. Lại sáng mắt cơ? Là củ gì?
Đáp án: Củ cà rốt.
Câu 140: Cây loè xoè. Lá loè xoè. Có thằng què. Nằm ở giữa. Là gì?
Đáp án: Cây dứa.
Câu 141: Mặt như cái thớt, mình như cái mai. Cái răng khấp khiểng, cái tai thẳng đờ. Khi bài phú, khi ngâm thơ. Khi cúng ông nọ, khi thờ bà kia. Là gì?
Đáp án: Đàn nguyệt.
Câu 142: Thân thì mũm mĩm. Da thịt mịn màng. Sinh trên đồng làng. Lại bảo là tây. Là củ gì?
Đáp án: Khoai tây.
Câu 143: Cây loè xoè. Lá loè xoè. Có thằng què. Nằm ở giữa. Là gì?
Đáp án: Cây dứa.
Câu 144: Con gì sống mũi mọc sừng. Mình mặc áo giáp khỏe không ai bằng?
Đáp án: Tê giác.
Câu 145: Trổ bông thì ở trên cao. Mà trái đâm nhào ở dưới đất sâu. Là củ gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 145: Lạc.
Câu 146: Tính hài hước. Thích làm trò. Đâu phải lợn phì, ngủ kĩ, ăn no. Sao Trư Bát Giới đến thăm dò bà con? Là con gì?
Đáp án: Cá heo.
Câu 147: Đồng bạc, nước vàng. Con rắn nằm ngang. Lấy sào mà chọc. Nó ngóc đầu lên. Là gì?
Đáp án: Đèn dầu.
Câu 148: Hai người xưa ở hai non. Bây giờ hợp lại như con một nhà. Kẻ làm xương, người làm da. Phép linh biến hoá còn là một chân. Là gì?
Đáp án: Cây hương.
Câu 149: Mình chuông vuông vắn. Tay ngắn chân dài. Trèo qua hai hòn động thiên thai. Hai tay ôm lấy nàng tiên nữ. Là gì?
Đáp án đố vui dân gian câu 149: Cái yếm đào.
Câu 150: Thân em thì nhỏ tí ti. Các bà, các chị, các dì đều thương. Em đi, em lại bốn phương. Dọc ngang lắm lối, lách luồn nhiều nơi. (Là gì?).
Đáp án: Cây kim.
………………………………………..
Các bạn tải về file dưới đây để xem thêm đáp án. Chúc các bạn chơi game vui vẻ!
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tổng hợp
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu