Giải bài 71, 72, 73, 74 trang 32 SGK toán 8 tập 1
- True Node Là Gì – Các Khái Niệm Trong Chiêm Tinh
- Đề đọc hiểu Đời thừa của Nam Cao
- Định lý pitago và các công thức góc và cạnh trong tam giác vuông
- Hướng dẫn liên kết các slide trong bài thuyết trình PowerPoint
- Dựa vào nội dung mục 3. Đọc hiểu văn bản kí của Bài Mở đầu, xác định đúng nhan để hai văn bản thuộc thể loại tản văn có trong sách Ngữ văn 7 | SBT Ngữ Văn 7 tập 1 cánh diều
Giải bài tập trang 32 bài 12 Chia đa thức một biến đã sắp xếp sgk toán 8 tập 1. Câu 71: Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức…
Bài 71 trang 32 sgk toán 8 tập 1
Bạn đang xem: Giải bài 71, 72, 73, 74 trang 32 SGK toán 8 tập 1
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức \(A\) có chia hết cho đa thức \(B\) hay không.
a) \(A = 15{x^4} – 8{x^3} + {x^2}\)
Bạn đang xem: Giải bài 71, 72, 73, 74 trang 32 SGK toán 8 tập 1
\(B = {1 \over 2}{x^2}\)
b) \(A = {x^2} – 2x + 1\)
\(B = 1 – x\)
Bài giải:
a) \(A,B\) là các đa thức một biến. \(A\) chia \(B\) thì ta lấy từng hạng tử của đa thức \(A\) chia cho đa thức \(B\).
\({x^4},{x^3},{x^2}\) đều chia hết cho \(x^2\)
Do đó \(A\) chia hết cho \(B\)
b) \(A = {x^2} – 2x + 1={(1 – x)^2}\)
Do đó \(A\) chia hết cho \(B\).
Bài 72 trang 32 sgk toán 8 tập 1
Làm tính chia:
\((2{x^4} + {\rm{ }}{x^3}-{\rm{ }}3{x^2} + {\rm{ }}5x{\rm{ }}-{\rm{ }}2){\rm{ }}:{\rm{ }}({x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
Bài giải:
Bài 73 trang 32 sgk toán 8 tập 1
Tính nhanh:
a) \((4{x^2}-{\rm{ }}9{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y} \right)\);
b) \((27{x^3}-{\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {3x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)\);
c) \((8{x^3} + {\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\);
d) \(({x^2}-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}xy{\rm{ }} – 3y){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)
Bài giải:
a) \((4{x^2}-{\rm{ }}9{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y} \right) \)
\(= \left[ {{{(2x)}^2} – {{(3y)}^2}} \right]:(2x – 3y)\)
\(= (2x – 3y).(2x + 3y):(2x – 3y) = 2x + 3y\);
b) \((27{x^3}-{\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {3x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right) =\left[ {{{(3x)}^3} – {1^3}} \right]:(3x – 1)\)
\(= (3x – 1).\left[ {{{(3x)}^2} + 3x + 1} \right]:(3x – 1) \)
\(= 9{x^2} + 3x + 1\)
c) \((8{x^3} + {\rm{ }}1){\rm{ }}:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\rm{ }}\)
\(= \left[ {{{(2x)}^3} + {1^3}} \right]:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
\(= {\rm{ }}\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)\left[ {{{(2x)}^2} – 2x + 1} \right]{\rm{ }}:{\rm{ }}(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)\)
\( = \left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1):(4{x^2}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\rm{ }}\)
\(= {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1\)
d) \(({x^2}-{\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}xy{\rm{ }} – 3y){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)
\(\eqalign{
& = \left[ {({x^2} + xy) – (3x + 3y)} \right]:(x + y) \cr
& = \left[ {x(x + y) – 3(x + y)} \right]:(x + y) \cr
& = (x + y)(x – 3):(x + y) \cr
& = x – 3 \cr
& \cr} \)
Bài 74 trang 32 sgk toán 8 tập 1
Tìm số \(a\) để đa thức \(2{x^3} – 3{x^2} + x + a\) chia hết cho đa thức \(x + 2\)
Bài giải:
Ta có: \(2{x^3} – 3{x^2} + x + a \)
\(= (2{x^2} – 7x + 15).(x + 2) + a – 30\)
Dư trong phép chia là \((a-30)\) để phép chia là phép chia hết thì dư của phép chia phải bằng \(0\) tức là:
\(a-30=0\Rightarrow a=30\)
Vậy \(a = 30\).
Trường thcs Hồng Thái
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Giải bài tập
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu