Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng só hạt prolon, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106. | SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức
- Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 5, 6 SBT Toán 9 tập 2
- EC là tên viết tắt của tổ chức nào? Cộng đồng Châu Âu EC được thành lập vào thời gian nào?
- Giải SBT bài 9: Dịch vụ tín dụng | SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10
- Đọc lại văn bản Một chuyện đùa nho nhỏ trong SGK Ngữ văn 10, tập hai, (tr. 53 – 54), đoạn từ“Ta trượt đi cô!” đến “lao dốc lần nữa đi” và trả lời các câu hỏi: | SBT Ngữ Văn 10 tập 2 kết nối
- Phân tích tâm trạng của Kiều trong Kiều ở lầu Ngưng Bích
3.25. Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng só hạt prolon, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
a) Xác định công thức hoá học của A.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên A.
a) Coi tổng số hạt trong [M]4 là x và [X]3 là y
Theo bài ra ta có: 4x + 3y= 214 (1)
và 4x- 3y = 106 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được: x = 40 và y = 18.
2pM + nM = 40
với $1\leq \frac{N_{M}}{Z_{M}}\leq 1,52$ và pM <20 nên pM = 13 và nM = 14
Xem thêm : Công thức oxit sắt từ
$\Leftrightarrow$ M là 13Al.
2px +nx = 18
với $1\leq \frac{N_{X}}{Z_{X}}\leq 1,52$ và px < 9 nên px = 6 và nx = 6
$\Leftrightarrow$ M là 6C
Công thức hoá học của A là Al4C3.
b) Cấu hình electron: 13Al ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$) và 6C ($1s^{2}2s^{2}2p^{2}$).
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu