Giải SBT bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian | SBT Khoa học tự nhiên 7 cánh diều

- Bài 2 trang 126 SGK Ngữ văn 9 tập 1 (Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ)
- Danh sách các trường THPT ở Hà Nội (Công lập, Tư thục, Dân lập)
- Mẫu biên bản bàn giao cơ sở vật chất lớp học Biên bản bàn giao vật chất nhà trường cuối năm học 2020 – 2021
- FT là gì? Ý nghĩa của FT trong đời sống xã hội
- Hóa học lớp 11 Bài 40 – Ancol
8.1
Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.
a) Hãy tính tốc độ của vật trên từng giai đoạn OA, AB, BC và CD.
b) Trong giai đoạn nào, vật chuyển động nhanh nhất?
8.2
Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100 m kể từ khi xuất phát.
Quãng đường (m) |
0 |
10,0 |
25,0 |
45,0 |
65,0 |
85,0 |
105,0 |
Thời gian (s) |
0,0 |
2,0 |
4,0 |
6,0 |
8,0 |
10,0 |
12,0 |
a) Sử dụng dữ liệu đã cho, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của vận động viên. b) Hãy sử dụng đồ thị đã vẽ để trả lời các câu hỏi sau:
– Vận động viên đã đi được bao xa trong 1,0 s đầu tiên?
Xem thêm : Định lí Ceva. Cách chứng minh định lí Ceva và ứng dụng giải bài tập
– Xác định tốc độ của vận động viên trong khoảng thời gian từ 4,0 s đến 10,0 s.
– Vận động viên cần thời gian bao lâu để hoàn thành 100 m?
8.3
Hình 8.2 là đồ thị quãng đường thời gian của xe buýt trong một phần hành trình. Trên đồ thị, hãy đánh dấu giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại.
8.4
Tuấn rời nhà đi tới trường với tốc độ không đổi. Sau khi đi được một đoạn, Tuấn nghĩ rằng mình để quên chiếc bút nên quay về nhà để lấy nó. Tuy nhiên, khi đang về nhà, Tuấn kiểm tra lại thì thấy bút đang nằm trong cặp sách của mình nên tiếp tục đi đến trường. Để kịp giờ đến trường, Tuấn đã đi nhanh hơn. Hãy chỉ ra từng giai đoạn trong hành trình đến trường của Tuấn tương ứng với đoạn thẳng nào trên đồ thị hình 8.3.
8.5
Hãy mô tả hành trình của một xe có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.4.
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu