Tra Cứu

Sĩ quan quân đội là gì? Sỹ quan quân đội có chức năng gì?

Lực lượng vũ trang nói chung và lực lượng quân đội nhân dân nói chung là những lực lượng nòng cốt không thể thiếu trong công tác bảo vệ đất nước. Trong đó, những sĩ quan quân đội là những người có vai trò vô cùng quan trọng. Vậy, sĩ quan quân đội là gì? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về vị trí quan trọng này.

Sĩ quan quân đội là gì
Sĩ quan quân đội là gì

1. Sĩ quan quân đội là gì

Hiện nay, khái niệm sĩ quan quân đội là gì đã được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật. Theo đó, tại Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 đã quy định rõ về sĩ quan quân đội là gì, trong đó, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

2. Vị trí và chức năng của sĩ quan quân đội

Theo quy định pháp luật, sĩ quan quân đội là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

3. Các chức vụ và tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội

3.1 Chức vụ của sĩ quan quân đội

Theo quy định của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:

– Trung đội trưởng;

– Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

– Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

– Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

– Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

– Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng vùng Hải quân, Chính ủy vùng Hải quân; Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển, Chính ủy vùng Cảnh sát biển; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

– Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng;

– Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;

– Chủ nhiệm Tổng cục, Chính ủy Tổng cục;

– Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

3.2 Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội

Hiện nay, sĩ quan quân đội sẽ bao gồm các tiêu chuẩn sau:

Về tiêu chuẩn chung:

Tiêu chuẩn chung:

– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

– Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

– Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

– Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Về tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1 Tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu?

  • Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
  • Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
  • Trung tá: nam 51, nữ 51;
  • Thượng tá: nam 54, nữ 54;
  • Đại tá: nam 57, nữ 55;
  • Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

4.2 Ngạch, nhóm ngành sĩ quan quân đội nhân dân được chia như thế nào?

Sĩ quan chia thành hai ngạch:

  • Sĩ quan tại ngũ;
  • Sĩ quan dự bị.

Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:

  • Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
  • Sĩ quan chính trị;
  • Sĩ quan hậu cần;
  • Sĩ quan kỹ thuật;
  • Sĩ quan chuyên môn khác.

4.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về sĩ quan quân đội là gì không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về sĩ quan quân đội là gì uy tín, trọn gói cho khách hàng.

4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về sĩ quan quân đội là gì của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là những tư vấn của ACC về sĩ quan quân đội là gì. Ngoài việc tìm hiểu về sĩ quan quân đội là gì¸ quý độc giả có thể tìm hiểu thêm về khái niệm sĩ quan dự bị là gì tại đây

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button