Tra Cứu

ACCESS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT NHẤT

Access đi với giới từ gì là câu hỏi mà nhiều bạn đặt ra khi làm bài tập liên quan tới Access. Có lẽ Access không phải là một cụm từ khá quen thuộc với nhiều bạn học bởi thế việc để nhớ được sự kết hợp với giới từ của từ này khá khó khăn. Ở bài viết này hãy cùng Langmaster khám phá ngay kiến thức này để tránh nhầm lẫn trong khi làm bài nhé!

Xem thêm: GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH: PREPOSITIONS MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

1. Access là gì?

Access /‘ækses/ trong tiếng Anh vừa đóng vai trò là một danh từ vừa là một ngoại động từ. Với mỗi vai trò thì Access được hiểu các nghĩa khác nhau phù hợp trong bối cảnh. Dưới đây là giải thích về nghĩa của từ Access.

  • Access khi đóng vai trò là một danh từ

Khi đóng vai trò là một danh từ thì Access có thể mang nghĩa là cửa vào, lối vào, đường vào hay cũng có nghĩa là sự tiến thoái, sự cho vào, sự sắp tới…

Một số cụm từ mà bạn có thể dễ dàng bắt gặp với Access là:

  • Easy of access (dễ tiến thoái, dễ tới sắp)
  • Difficult of access (khó tiến thoái, khó tới sắp)
  • To have access to somebody (được gần gũi với ai, đến thăm ai, liên lạc nhà ai )
  • Khi đề cập đến việc dâng lên của nước, thủy triều: The recess and access of the sea. (Thủy triều xuống và lên ở biển)
  • Khi đề cập đến cảm xúc hay bệnh tật của con người: Access of anger, access of illness
  • Khi thể hiện việc thêm vào hay tăng lên gì đó: Access of wealth (ngày càng giàu)
  • Access đóng vai trò là một ngoại động từ

Trên vai trò là một ngoại động từ thì Access sẽ được xuất hiện rất nhiều trong lĩnh vực tinh học. Trong câu tiếng Anh thì từ Access này được dịch với nghĩa là truy cập hay truy vấn.

Ví dụ: To access a file (truy cập một tập tin).

null

Thông tin về Access

2. Tìm hiểu Access đi với giới từ gì?

Ở phần thông tin này bạn sẽ được giải đáp những thắc mắc xoay quanh Access đi với giới từ gì và nắm chắc được cách dùng của các cấu trúc.

Câu trả lời chính xác là access thường đi với giới từ FOR và TO. Thông tin chi tiết về các cụm từ và cách dùng sẽ được trình bày dưới đây:

2.1. Access for

  • Cấu trúc: Access for sb

Cấu trúc: Access for sb là cấu trúc không được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh như cụm Access đi với To. Với cụm từ này thường xuất hiện với ý nghĩa là quyền truy cập vào đâu đó hay là mục tiêu để đạt được điều gì đó.

Ví dụ: The scholarship program provides access for underprivileged students to higher education. (Chương trình học bổng cung cấp cơ hội học đại học cho các sinh viên khó khăn.)

2.2. Access to

  • Cấu trúc: Access + to sth/sb

Cấu trúc Access to sth/sb được sử dụng khi muốn diễn tả một phương tiện đi vào hoặc sắp tới, cơ hội hay quyền để tận dụng cái gì đó.

: phương tiện đi vào hoặc sắp đến; cơ hội/quyền tận dụng cái gì.

Ví dụ:

  • The library provides access to a vast collection of books and journals. (Thư viện cung cấp cơ hội tiếp cận một bộ sưu tập lớn sách và tạp chí.)
  • Employees have access to the company’s internal network. (Các nhân viên có quyền truy cập vào mạng nội bộ của công ty.)

null

Tìm hiểu Access đi với giới từ gì?

Xem thêm:

=> FAMOUS ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? NHỮNG CỤM TỪ VỚI FAMOUS THÔNG DỤNG

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

3. Bài tập vận dụng

Để nắm vững được kiến thức đã học thì cách tốt nhất đó chính là thực hành và vận dụng thật nhiều. Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp cho bạn ghi nhớ công thức cũng như nhìn nhận được những điểm lưu ý như dễ mắc sai ở đâu, dễ nhầm lẫn ở đâu để từ đó có thể cải thiện được. Dưới đây là một số bài tập giúp cho bạn thực hành thêm về Access đi với giới từ trong tiếng Anh.

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. The new library provides easy __________ a vast collection of books and journals.

2. Students have limited __________ the school’s online learning platform.

3. The organization aims to raise funds __________ better educational opportunities in rural areas.

4. The app offers free __________ a variety of music and movies.

5. Employees are given special __________ the company’s exclusive training programs.

6. The website requires a subscription __________ full access to all its features.

7. The conference provides attendees __________ various workshops and seminars.

8. The festival offers __________ a wide range of cultural performances.

9. The keycard grants you 24/7 __________ the fitness center.

10. The company is committed __________ ensuring equal job opportunities for all employees.

Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. The children were __________ the cancellation of their favorite TV show.

2. She was __________ the lack of support from her colleagues.

3. We __________ the noise from the construction site next door.

4. They __________ the company’s decision to downsize the workforce.

5. He is __________ the opportunity to work on an exciting project.

6. The family was __________ the help they received during difficult times.

7. The students are __________ the delay in receiving their exam results.

8. I am __________ the kind words and encouragement you gave me.

9. The customers were __________ the poor quality of the product.

10. She is __________ a severe headache for the past two days.

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. They are __________ the loss of their beloved pet.

2. The organization is __________ the generous donations from the community.

3. The patients are __________ lack of proper medical care.

4. She __________ a severe cold and fever.

5. The workers are __________ poor working conditions in the factory.

6. The team is __________ a defeated in the final match.

7. The citizens are __________ the consequences of the economic downturn.

8. The refugees are __________ hunger and thirst.

9. Despite __________ financial difficulties, he managed to start his own business.

10. She tried to hide her emotions, but you could see that she was __________ sorrow.

null

Bài tập vận dụng

Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

1. access to

2. access to

3. for

4. access to

5. access to

6. for

7. with

8. access to

9. access to

10. to

Đáp án bài tập 2:

1. disappointed about

2. disappointed with

3. complain about

4. complained about

5. grateful for

6. grateful for

7. complaining about

8. grateful for

9. disappointed with

10. suffering from

Đáp án bài tập 3:

1. suffering from

2. grateful for

3. suffering from

4. is suffering from

5. suffering from

6. suffering from

7. suffering from

8. suffering from

9. suffering from

10. suffering from

Xem thêm:

Từ vựng tiếng Anh cơ bản – SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Langmaster]

3 NGÀY nằm lòng mọi GIỚI TỪ TIẾNG ANH (NGÀY 1)

Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đọc đã giải đáp được được Access đi với giới từ gì từ đó tránh sử dụng. Hy vọng với những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học mình. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để có thêm kiến thức nhé!

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button