Tra Cứu

Give off là gì? Định nghĩa, cách sử dụng give off

Give off là gì? Give off có nghĩa là gì trong tiếng Anh? Cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa, cách sử dụng cụm động động từ give off trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây.

Give off là gì

Give off trong tiếng Anh có nghĩa là tỏa ra, phát ra hoặc đưa ra một cái gì đó. Cụm từ này thường được sử dụng cho cả người và vật với ý nghĩa để tạo ra, phát ra cái gì đó như mùi, ánh sáng, nhiệt,…

Give off trong tiếng Anh là một cụm động từ ghép từ give và off. Give trong tiếng Anh là động từ được sử dụng với ý nghĩa là cho, tặng, biếu hay ban phát,… Tuy nhiên, khi được kết hợp cùng với trạng từ off nó lại mang ý nghĩa là tỏa ra, phát ra một cái gì đó.

Một số ví dụ về give off trong tiếng Anh:

  • The flowers gave off a fragrant perfume. – Những bông hoa tỏa hương thơm ngát.
  • The fire doesn’t seem to be giving off much heat. – Ngọn lửa dường như không tỏa nhiều nhiệt.
  • When they die, plants give off gases such as carbon dioxide and methane. – Khi chúng chết, thực vật thải ra các khí như carbon dioxide và methane.
  • The gardenia gives off a very strong fragrance. – Cây dành dành tỏa hương thơm ngát.
  • They give off a very white light, and sound as if they’re liable to explode any minute. – Chúng phát ra ánh sáng rất trắng và âm thanh như thể chúng có thể phát nổ bất cứ lúc nào.

Give off đồng nghĩa, trái nghĩa

Các từ đồng nghĩa với give off:

  • Send out: Gửi đi (để cho phép một chất như khói hoặc hóa chất thoát vào bầu khí quyển.)
  • Emit: Phát ra (để gửi một thứ gì đó ra ngoài không khí, đặc biệt là khí, ánh sáng hoặc nhiệt).
  • Discharge: Phóng ra (để cho chất lỏng hoặc khí rời khỏi một nơi, đặc biệt là khi điều này có tác hại).
  • Give out: Đưa ra (để tạo ra thứ gì đó chẳng hạn như âm thanh hoặc ánh sáng).
  • Issue from: Vấn đề từ (nếu một thứ gì đó như âm thanh hoặc mùi có vấn đề từ một địa điểm, nó sẽ phát ra từ đó).
  • Beam: Chùm tia (để phát ra ánh sáng, nhiệt hoặc năng lượng).
  • Stream: Dòng (để tạo ra chất lỏng hoặc khí trong một dòng chảy liên tục).
  • Generate: Phát ra (để sản xuất ra gì đó).
  • Spill: Tràn (vô tình chảy ra khỏi thùng chứa).
  • Belch: Ợ (nếu khói, hơi nước,… Bốc ra ở đâu đó, nó sẽ thoát ra từ thứ gì đó và vào nơi đó với số lượng lớn).
  • Billow: Cuồn cuộn (nếu khói hoặc hơi nước bốc lên, nó bốc lên hoặc di chuyển trong các đám mây).
  • Discharge: Phóng ra (chất lỏng hoặc khí thoát ra từ một nơi, hoặc quá trình đi ra nước hoặc không khí).
  • Drip: Nhỏ giọt (để tạo ra những giọt chất lỏng nhỏ).
  • Emanate: Phát ra (đến từ một nơi cụ thể).
  • Emission: Khí thải (hành động truyền khí, ánh sáng hoặc nhiệt vào không khí).
  • Emitter: Người phát ra (thứ gì đó truyền khí, ánh sáng hoặc nhiệt ra ngoài không khí).
  • Escape: Thoát khỏi (một lượng khí hoặc chất lỏng thoát ra từ bình chứa).
  • Exude: Toát ra (nếu mùi hoặc chất lỏng bốc ra từ thứ gì đó, hoặc nếu thứ gì đó có mùi hoặc chất lỏng, nó thoát ra từ nó từ từ).
  • Leak: Hở (nếu một đồ vật hoặc thùng chứa bị rò rỉ, hoặc nếu nó bị rò rỉ thứ gì đó, chất lỏng hoặc khí sẽ thoát ra khỏi nó qua một lỗ hoặc vết nứt).
  • Leakage: Sự rò rỉ (quá trình rò rỉ chất lỏng hoặc khí).
  • Leak Like A Sieve: Rò rỉ như một cái sàng (để cho phép nhiều chất lỏng hoặc khí thoát ra).
  • Ooze: Rò rỉ (nếu một chất lỏng đặc chảy ra từ một thứ gì đó, hoặc nếu một thứ gì đó rỉ ra chất lỏng, một lượng nhỏ nó sẽ chảy ra từ từ).
  • Overflow: Tràn ra (chảy tràn trên đầu của một thùng chứa vì nó quá đầy).
  • Permeate: Thấm vào (nếu khí, chất lỏng hoặc mùi xâm nhập vào một thứ gì đó, nó sẽ lan truyền vào và qua mọi bộ phận của nó).
  • Pump Out: Bơm ra (để làm cho chất lỏng hoặc khí thoát ra khỏi một nơi).

Các từ trái nghĩa với give off:

  • Flood: Lũ lụt.
  • Gush: Phun ra.
  • Pour: Cho.
  • Stream: Suối.
  • Surge: Dâng trào.

Cách sử dụng give off là gì trong một câu

Cấu trúc:

  • Give Off something.
  • Give something Off.

Ví dụ về give off trong một câu:

  • Bacteria, when present in great numbers, give a uniform cloud which cannot be removed by ordinary filtration. – Vi khuẩn, khi xuất hiện với số lượng lớn, tạo ra một đám mây đồng nhất mà không thể loại bỏ bằng cách lọc thông thường.
  • Give a sweet savour, and a memorial of fine flour, and make a fat offering, and then give place to the physician. – Cho một vị ngọt và kỷ tử bằng bột mịn, và làm một chất béo, rồi dâng cho thầy thuốc.
  • Finally, let me ask the general reader to put aside all prejudice, and give both sides a fair hearing. – Cuối cùng, hãy để tôi yêu cầu độc giả nói chung gạt bỏ mọi thành kiến ​​sang một bên và cho cả hai bên một buổi điều trần công bằng.
  • If you have any thoughts of influencing me or my men to join the regular Confederate army, you may as well give up the idea. – Nếu bạn có bất kỳ suy nghĩ nào về việc ảnh hưởng tôi hoặc người của tôi tham gia quân đội Liên minh chính quy, bạn cũng có thể từ bỏ ý định này.
  • It was he who first said, If thine enemy hunger give him food, if he thirst give him drink. – Chính Ngài là người đầu tiên nói: Nếu kẻ thù đói hãy cho nó ăn, nếu nó khát, hãy cho nó uống.
  • Give not up thy heart to sadness, but drive it from thee: and remember the latter end. – Đừng để trái tim của bạn rơi vào nỗi buồn, nhưng hãy xua đuổi nó khỏi bạn: và hãy nhớ đến kết thúc sau này.
  • But the Mexicans were not the people to give up their best province so easily. – Nhưng người Mexico không phải là những người dễ dàng từ bỏ tỉnh tốt nhất của họ.
  • He saw Gen. Braddock as he passed on to his defeat, and could give a succinct account of that sanguinary action. – Anh ấy đã nhìn thấy Tướng Braddock khi ông ấy tiếp tục thất bại của mình, và có thể kể ngắn gọn về hành động sang trọng đó.
  • To give him a party name, he became an anti-clerical, strictly in a political and lawful sense. – Để đặt cho anh ta một cái tên đảng, anh ta trở thành một người chống giáo sĩ, theo đúng nghĩa chính trị và luật pháp.
  • He shall give his mind to turn up furrows, and his care is to give the kine fodder. – Anh ta sẽ cho tâm trí của mình để bù đắp, và chăm sóc của anh ta là cung cấp thức ăn cho động vật.

Một số cụm từ khác liên quan đến give trong tiếng Anh

Ngoài định nghĩa, ý nghĩa của cụm động từ give off trong tiếng Anh dưới đây là ý nghĩa, định nghĩa của một số cụm động từ khác có liên quan đến give bạn nên biết.

Give up là gì

Give Up trong tiếng Anh mang nghĩa là “từ bỏ”. Người ta sử dụng Give Up diễn tả việc dừng hay kết thúc một việc làm hoặc hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Was in so much debt he had to give up his house and move into a cheaper apartment. – Mắc nợ quá nhiều, anh ấy phải từ bỏ ngôi nhà của mình và chuyển đến một căn hộ rẻ hơn.
  • I hope you won’t give up playing the piano. – Tôi hy vọng bạn sẽ không từ bỏ việc chơi piano.

Give out là gì

Give out trong tiếng Anh có nghĩa là phân phát, đưa ra một cái gì đó.

Ví dụ:

  • The office gives out financial advice to students. – Văn phòng đưa ra lời khuyên tài chính cho sinh viên.
  • Details of the accident were given out on the nine o’clock news. – Thông tin chi tiết về vụ tai nạn đã được đưa ra trên bản tin 9 giờ.
  • Their water gave out two days ago. – Nước của họ đã ra hai ngày trước.
  • The quietest devices give out only a low, almost inaudible hum. – Các thiết bị yên tĩnh nhất chỉ phát ra tiếng ồn thấp, gần như không nghe được.

Trên đây là tổng hợp thông tin liên quan đến give off là gì. Hy vọng rằng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu được ý nghĩa, cách sử dụng cùng một số cụm từ khác liên quan đến give trong tiếng Anh.

Xem thêm: Oppose là gì? Định nghĩa, cách sử dụng oppose trong tiếng Anh

Thắc mắc –

  • Oppose là gì? Định nghĩa, cách sử dụng oppose trong tiếng Anh

  • Friends With Benefits là gì? Những điều bạn cần biết

  • TDP là gì? Tại sao TDP trong máy tính lại quan trọng

  • Tổng hợp tổ chức xã hội của người tinh khôn là gì

  • Hủ tục là gì? Tìm hiểu về các hủ tục tại Việt Nam

  • Look down on là gì? Định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng

  • Cris devil gamer tên thật là gì? Tiểu sử của Cris Phan

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button