Tra Cứu

SCB là ngân hàng gì? Lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu?

Dạo này tôi nghe thông tin trên các báo đài có đề cập đến ngân hàng SCB. Vậy SCB là ngân hàng gì? Công ty tôi có một số tiền quỹ chưa có mục đích sử dụng tới muốn gửi tiết kiệm tại ngân hàng này, lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu? Xin cảm ơn.

1. SCB là ngân hàng gì?

SCB là ngân hàng gì? Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn (tên giao dịch bằng tiếng Anh Sai Gon Joint Stock Commercial Bank, viết tắt là SCB) là một ngân hàng thương mại tại Việt Nam có trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.

SCB được hợp nhất vào năm 2012 từ ba ngân hàng Đệ Nhất (Ficombank), Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank) và Sài Gòn (SCB) đều có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là thương vụ hợp nhất đầu tiên trong ngành ngân hàng Việt Nam, đánh dấu sự bắt đầu quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng.

Điều 4. Giải thích từ ngữ – Luật Các tổ chức tín dụng 2010

2. Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.

3. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

SCB là ngân hàng gì? Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất

Lãi suất gửi tiết kiệm Ngân hàng SCB (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)

2. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB là bao nhiêu?

Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) thông báo: Lãi suất áp dụng cho sản phẩm “Tiền gửi có kỳ hạn dành cho Khách hàng cá nhân” từ ngày 26/12/2023 lãi suất VNĐ có kỳ hạn như sau:

Loại tiền gửi

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng năm (%/năm)

Lĩnh lãi hàng 6 tháng (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,10

Có kỳ hạn

1 tháng

1,90

1,89

2 tháng

1,90

1,89

1,88

3 tháng

2,20

2,19

2,18

4 tháng

2,20

2,19

2,18

5 tháng

2,20

2,19

2,17

6 tháng

3,20

3,18

3,17

3,14

7 tháng

3,20

3,17

3,14

8 tháng

3,20

3,17

3,13

9 tháng

3,20

3,17

3,16

3,12

10 tháng

3,20

3,16

3,11

11 tháng

3,20

3,15

3,10

12 tháng

4,80

4,74

4,71

4,69

4,58

15 tháng

4,80

4,68

4,67

4,52

18 tháng

4,80

4,68

4,66

4,64

4,47

24 tháng

4,80

4,69

4,63

4,60

4,59

4,37

36 tháng

4,80

4,59

4,53

4,50

4,49

4,19

* Lưu ý: Đối với lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại từng thời điểm sẽ có sự khác nhau. Do đó, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng SCB để được giải đáp chi tiết.

3. Quy định chung về lãi suất cho vay

Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:

(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.

(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

– Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

– Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.

– Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

– Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.

(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.

Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

– Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.

– Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

– Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.

Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button