C4H4 + H2 → C4H6
- Viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên hay nhất (25 Mẫu)
- Trình bày khái niệm và yêu cầu đối với bài luận về bản thân. | SBT Ngữ Văn 10 chân trời
- tìm tên đệm cho tên Hiền ý nghĩa dành cho bé gái
- Giải câu 3 bài 4: Phép thử và biến cố | Đại số và giải tích 11 Trang 59 – 64
- Cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Phản ứng C4H4 ra C4H6
C4H4 + H2 → C4H6 được thcs Hồng Thái biên soạn hướng dẫn các bạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng C4H4 để tạo ra C4H6. Hy vọng giúp các bạn học sinh làm các dạng bài tập liên quan cũng như dạng bài tập chuỗi phản ứng. Mời các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: C4H4 + H2 → C4H6
1. Phương trình phản ứng C4H4 ra C4H6
CH≡C-CH=CH2 + 2H2CH2=CH-CH=CH2
Bạn đang xem: C4H4 + H2 → C4H6
C4H4 + H2 → C4H6
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ: Nhiệt độ Xúc tác
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH2 – CH – CH = CH2.
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A.3
B. 2
C. 4
D. 1
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
CH≡C-CH2-CH2-CH3
(CH3)2CH-C≡CH
Câu 4: 4 gam một ankin X có thể làm mất tối đa 200m, dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là
A. C5H8
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H6
nBr2 = 0,2 mol = 2nX
→ nX = 0,1 mol→ nX = 0,1 mol
→ MX = 4/0,1 = 40 = 14n − 2
→ n = 3
Vậy ankin là C3H4
Câu 5: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và có 1,12 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đo (đktc)). Giá trị của m là
A. 12,0
B. 24,0
C.13,2
D. 36,0
nC2H2 = (3,36−1,12)/22,4= 0,1 (mol) => nC2Ag2 = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.240 = 24 (gam)
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 12,1 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
A. CH4 và C2H6.
Xem thêm : 99+ Hình nền Rubik đẹp nhất, Ảnh nền Rubik cho điện thoại
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
nCO2 = 0,275 mol ; nH2O = 0,35 mol
nankan = nH2O – nCO2 = 0,35 – 0,275 = 0,075 mol
Số C trung bình = nCO2 / nankan = 0,275 / 0,075 = 3,66
Vì 2 ankan liên tiếp => 2 ankan là C3H8 và C4H10
Câu 8. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240
B. 2,688
C. 4,480
D. 1,344
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nKMnO4 = 0,02 mol => nC2H4 = 0,04 mol
→ V = 0,04.22,4 = 0,986 (lít)
……………………….
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây thcs Hồng Thái đã đưa tới các bạn C4H4 + H2 → C4H6 một tài liệu rất hữu ích . Để có kết quả cao hơn trong học tập, thcs Hồng Thái xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà thcs Hồng Thái tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, thcs Hồng Thái đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu