Giải SBT bài 4: Sự hình thành Trái đất, vỏ Trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất | SBT địa lí 10 kết nối tri thức
- Phân tích 10 câu thơ giữa bài Đồng chí ngắn nhất, hay nhất
- 999+ Lời chúc 20/10 cho chị gái hay và có ý nghĩa
- Viết lại cho đúng các tên riêng dưới đây: | Giải SBT Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo
- Kimochi yamete là gì? – ý nghĩa và cách sử dụng kimochi yamete chuẩn văn hóa Nhật Bản
- Giải SBT Chủ đề 1: Các cuộc đại phát kiến địa lí XV – XVI | SBT Lịch sử và Địa lí 7 cánh diều
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.
Bạn đang xem: Giải SBT bài 4: Sự hình thành Trái đất, vỏ Trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất | SBT địa lí 10 kết nối tri thức
1.1. Nguồn góc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hinh thành
A. hệ Mặt Trời. B. Vũ Trụ. C. Mặt Trăng. D. sự sống.
Trả lời: Chọn đáp án A. hệ Mặt Trời
1.2. Giới hạn của vỏ Trái Đắt là
A. tử lớp ô-dôn xuống đến đáy đại dương.
B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô.
C. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên.
D. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới.
Trả lời: Chọn đáp án B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô
1.3. Đặc điểm náo sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Độ dày dao động từ 5 — 70 km.
B. Chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
C. Cấu tạo bởi ba tầng: macma, trầm tích, biến chất.
D. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
Trả lời: Chọn đáp án C. Cấu tạo bởi ba tầng: macma, trầm tích, biến chất
1.4. Theo nguồn gốc, đá được phân chia hành ba nhóm là
A. macma, trầm tích, biến chất.
B. macma. granit. badan.
C. trầm tích, granit, badan.
D. đá gơnai. đá hoa, đá phiền.
Trả lời: Chọn đáp án A. macma, trầm tích, biến chất
Bài tập 2: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Xem thêm : Juno trong Synastry: Dấu hiệu hôn nhân trong Bản đồ sao cặp đôi hình elip |
Mặt Trời |
dải Ngân Hà |
hành tinh |
tăng nhiệt |
Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hinh thành di chuyển trong (1)…………….. đi qua mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của (2)………………. khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo (3)……………….., dần dần ngưng tụ thành các (4)………………. (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá (5)……………… bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
Trả lời:
(1) dải Ngân Hà
(2) Mặt Trời
(3) hình elip
(4) hành tinh
(5) tăng nhiệt
Bài tập 3: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
CÁC TẦNG ĐÁ CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐẤT
Vị trí |
Tên tầng |
Đặc điểm |
A. Dưới cùng |
1. Tầng trầm tích |
a) Do các vật liệu vụn, nhỉ bị nén chặt tạo thành, không liên tục và có độ dày không đều. |
B. Trên cùng |
2. Tầng granit |
b) Gồm các đá nặng hơn. Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bởi tầng này. |
C. Ở giữa |
Xem thêm : 200+ Mẫu chữ ký tên Hạnh đẹp, hợp phong thủy | Chữ ký tên Hạnh đẹp nhất 3. Tầng badan |
c) Gồm các loại đá nhẹ tạo nên, vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bởi tầng này.
|
Trả lời:
Nối A – 3 – b
Nối B – 1 – a
Nối C -2 – c
Bài tập 4: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp:
Nhóm đá |
Nguồn gốc hình thành |
1. Đá macma |
a) Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn, nhỏ. |
2. Đá trầm tích |
b) Được thành tạo do quá trình ngưng kết tủa của silicat nóng chảy. |
3. Đá biến chất |
c) Được thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi dâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất. |
Trả lời:
Số 1 nối với: b
Số 2 nối với: a
Số 3 nối với: c
Bài tập 5: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa với vỏ đại dương.
Trả lời:
Vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau có sự khác nhau về độ dày và thành phần cấu tạo. Vỏ lục địa dày trung bình 35km gồm ba tầng đá: badan, granit, trầm tích. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial). Vỏ đại dương dày 5 — 10km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). Thành phần chủ yếu là silic và magiê (sima).
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu