Khối d01 gồm những môn nào? Xét ngành nao? Học trường nào?
- Hình chữ nhật là gì? Công thức tính Chu vi và Diện tích Hình chữ nhật CHUẨN
- Ý nghĩa tên Nhật Minh – thông minh, tài giỏi như ánh mặt trời
- Giải câu 3 bài ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số | sgk Toán lớp 5
- Giải SBT bài 8: Đất nước và con người | SBT Ngữ Văn 10 chân trời
- Đoạn văn tiếng Anh viết về bộ phim yêu thích (27 mẫu)
Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi.
Bạn đang xem: Khối d01 gồm những môn nào? Xét ngành nao? Học trường nào?
Khối D01 gồm những môn nào?
Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao.
Khối D01 gồm những ngành nào?
Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.
Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản:
Tên ngành | Mã ngành |
Bảo vệ thực vật | 7620112 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 |
Chăn nuôi | 7620105 |
Khoa học cây trồng | 7620110 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
Nông nghiệp | 7620101 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 |
Phát triển nông thôn | 7620116 |
Quản lý đất đai | 7850103 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 |
Lâm sinh | 7620205 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
Quản lý công nghiệp | 7510601 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 7510209 |
Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302 |
Quản lý năng lượng | 7510602 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ dệt, may | 7540204 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
Công nghệ may | 7540205 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 7540108 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Tên ngành | Mã ngành |
Chính trị học | 7310201 |
Kinh tế | 7310101 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 |
Quản lý kinh tế | 7310110 |
Kinh tế phát triển | 7310105 |
Kinh tế quốc tế | 7310106 |
Kinh tế tài chính | |
Quốc tế học | 7310601 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
Xã hội học | 7310301 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 |
Toán kinh tế | 7310108 |
Thống kê kinh tế | 7310107 |
Giới và phát triển | 7310399 |
Tâm lý học | 7310401 |
Kinh tế số | 7310112 |
Đông Nam Á học | 7310620 |
Đông phương học | 7310608 |
Hàn Quốc học | 7310614 |
Nhật Bản học | 7310613 |
Nhân học | 7310302 |
Việt Nam học | 7310630 |
Nghiên cứu phát triển | 7310111 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Tên ngành | Mã ngành |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Địa tin học | 7480206 |
Hệ thống thông tin | 7480104 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Tên ngành | Mã ngành |
Du lịch | 7810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Quản trị khách sạn | 7810201 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Tên ngành | Mã ngành |
Giáo dục mầm non | 7140201 |
Giáo dục tiểu học | 7140202 |
Khoa học giáo dục | |
Sư phạm Công nghệ | 7140246 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 7140249 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 |
Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 |
Quản trị trường học | |
Quản trị chất lượng giáo dục | |
Quản trị công nghệ giáo dục | |
Tham vấn học đường |
Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường
Tên ngành | Mã ngành |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
Quản lý biển | 7850199 |
Quản lý tài nguyên nước | 7850198 |
Du lịch sinh thái | 7850104 |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Tên ngành | Mã ngành |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
Kế toán | 7340301 |
Kiểm toán | 7340302 |
Marketing | 7340115 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Quản trị nhân lực | 7340404 |
Quản trị văn phòng | 7340406 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 7340411 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Thương mại điện tử | 7340122 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 |
Bảo hiểm | 7340204 |
Khoa học quản lý | 7340401 |
Quản lý công | 7340403 |
Bất động sản | 7340116 |
Quản lý dự án | 7340409 |
Công nghệ tài chính | 7340208 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Tên ngành | Mã ngành |
Khoa học môi trường | 7440301 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
Thủy văn học | 7440224 |
Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
Tên ngành | Mã ngành |
Kinh tế xây dựng | 7580301 |
Quản lý xây dựng | 7580302 |
Quản lý đô thị và công trình | 7580106 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
Nhóm ngành Kỹ thuật
Tên ngành | Mã ngành |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 |
Kỹ thuật điện | 7520201 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Kỹ thuật hóa học | 7520301 |
Kỹ thuật mỏ | 7520601 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 |
Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
Tên ngành | Mã ngành |
Lưu trữ học | 7320303 |
Quan hệ công chúng | 7320108 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
Báo chí | 7320101 |
Quản lý thông tin | 7320205 |
Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 |
Bảo tàng học | 7320305 |
Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 |
Nhóm ngành Khoa học nhân văn
Tên ngành | Mã ngành |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 |
Quản lý văn hóa | 7229042 |
Văn hóa học | 7229040 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Hán Nôm | 7220104 |
Lịch sử | 7229010 |
Ngôn ngữ học | 7229020 |
Triết học | 7229001 |
Văn học | 7229030 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
Nhóm ngành Khác
Tên ngành | Mã ngành |
Công tác xã hội | 7760101 |
Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 |
Thiết kế thời trang | 7210404 |
Thú y | 7640101 |
Tôn giáo học | 7229009 |
Luật | 7380101 |
Luật kinh tế | 7380107 |
Khai thác vận tải | 7840101 |
Kinh tế vận tải | 7840104 |
Công nghệ sinh học | 7420201 |
Các trường Đại học Khối D01
Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs Hồng Thái liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo.
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc
Đại Học Hà Nội |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Đại Học Thái Bình |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Kinh Bắc |
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên |
Đại học Sao Đỏ |
Đại Học Hải Phòng |
Đại Học Hàng Hải |
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Hàng Hải |
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) |
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
Đại Học Yersin Đà Lạt |
Đại Học Nha Trang |
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế |
Đại học Kinh Tế Nghệ An |
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
Đại Học Đà Lạt |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
Đại Học Vinh |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Đại Học Phan Thiết |
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa |
Đại Học Quy Nhơn |
Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam
Đại Học Lạc Hồng |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) |
Đại Học An Giang |
Đại Học Xây Dựng Miền Tây |
Đại Học Cần Thơ |
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Đại Học An Giang |
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
Đại Học Tây Đô |
Đại học Nam Cần Thơ |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
Đại Học Cửu Long |
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
Đại Học Trà Vinh |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Đại Học Hoa Sen |
Đại học Tân Tạo |
Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé.
Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học
Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.
- Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
- Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.
Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.
- Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
- Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.
Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.
- Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
- Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
- Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.
- Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
- Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.
Video về khối D01 gồm những môn nào?
Kết luận
Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh
Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào?
Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi. Khối D01 gồm những môn nào? Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao. Khối D01 gồm những ngành nào? Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tên ngành Mã ngành Bảo vệ thực vật 7620112 Bệnh học thủy sản 7620302 Chăn nuôi 7620105 Khoa học cây trồng 7620110 Kinh tế nông nghiệp 7620115 Nông nghiệp 7620101 Nuôi trồng thủy sản 7620301 Phát triển nông thôn 7620116 Quản lý đất đai 7850103 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Lâm sinh 7620205 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Quản lý công nghiệp 7510601 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302 Quản lý năng lượng 7510602 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến Tên ngành Mã ngành Công nghệ dệt, may 7540204 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 Công nghệ may 7540205 Công nghệ thực phẩm 7540101 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Tên ngành Mã ngành Chính trị học 7310201 Kinh tế 7310101 Kinh tế đầu tư 7310104 Quản lý kinh tế 7310110 Kinh tế phát triển 7310105 Kinh tế quốc tế 7310106 Kinh tế tài chính Quốc tế học 7310601 Quản lý nhà nước 7310205 Xã hội học 7310301 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202 Toán kinh tế 7310108 Thống kê kinh tế 7310107 Giới và phát triển 7310399 Tâm lý học 7310401 Kinh tế số 7310112 Đông Nam Á học 7310620 Đông phương học 7310608 Hàn Quốc học 7310614 Nhật Bản học 7310613 Nhân học 7310302 Việt Nam học 7310630 Nghiên cứu phát triển 7310111 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Tên ngành Mã ngành Công nghệ thông tin 7480201 Địa tin học 7480206 Hệ thống thông tin 7480104 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Khoa học máy tính 7480101 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Tên ngành Mã ngành Du lịch 7810101 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Quản trị khách sạn 7810201 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm Tên ngành Mã ngành Giáo dục mầm non 7140201 Giáo dục tiểu học 7140202 Khoa học giáo dục Sư phạm Công nghệ 7140246 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Sư phạm Lịch sử 7140218 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249 Sư phạm Ngữ văn 7140217 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 Quản trị trường học Quản trị chất lượng giáo dục Quản trị công nghệ giáo dục Tham vấn học đường Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường Tên ngành Mã ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Quản lý biển 7850199 Quản lý tài nguyên nước 7850198 Du lịch sinh thái 7850104 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Tên ngành Mã ngành Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Kế toán 7340301 Kiểm toán 7340302 Marketing 7340115 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị nhân lực 7340404 Quản trị văn phòng 7340406 Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Thương mại điện tử 7340122 Kinh doanh quốc tế 7340120 Kinh doanh thương mại 7340121 Bảo hiểm 7340204 Khoa học quản lý 7340401 Quản lý công 7340403 Bất động sản 7340116 Quản lý dự án 7340409 Công nghệ tài chính 7340208 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Tên ngành Mã ngành Khoa học môi trường 7440301 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 Khí tượng và khí hậu học 7440221 Thủy văn học 7440224 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng Tên ngành Mã ngành Kinh tế xây dựng 7580301 Quản lý xây dựng 7580302 Quản lý đô thị và công trình 7580106 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Thiết kế nội thất 7580108 Kiến trúc cảnh quan 7580102 Nhóm ngành Kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 Kỹ thuật điện 7520201 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ thuật hóa học 7520301 Kỹ thuật mỏ 7520601 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607 Kỹ thuật môi trường 7520320 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Kỹ thuật nhiệt 7520115 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 Kỹ thuật ô tô 7520130 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông Tên ngành Mã ngành Lưu trữ học 7320303 Quan hệ công chúng 7320108 Thông tin – Thư viện 7320201 Truyền thông đa phương tiện 7320104 Báo chí 7320101 Quản lý thông tin 7320205 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 Bảo tàng học 7320305 Truyền thông doanh nghiệp 7320109 Nhóm ngành Khoa học nhân văn Tên ngành Mã ngành Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Đức 7220205 Ngôn ngữ Nga 7220202 Ngôn ngữ Pháp 7220203 Quản lý văn hóa 7229042 Văn hóa học 7229040 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Hán Nôm 7220104 Lịch sử 7229010 Ngôn ngữ học 7229020 Triết học 7229001 Văn học 7229030 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207 Ngôn ngữ Italia 7220208 Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Nhóm ngành Khác Tên ngành Mã ngành Công tác xã hội 7760101 Công tác Thanh thiếu niên 7760102 Thiết kế thời trang 7210404 Thú y 7640101 Tôn giáo học 7229009 Luật 7380101 Luật kinh tế 7380107 Khai thác vận tải 7840101 Kinh tế vận tải 7840104 Công nghệ sinh học 7420201 Các trường Đại học Khối D01 Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs Hồng Thái liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc Đại Học Hà Nội Đại học Nông Lâm Bắc Giang Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Đại Học Thái Bình Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Kinh Bắc Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên Đại học Sao Đỏ Đại Học Hải Phòng Đại Học Hàng Hải Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Hàng Hải Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế Đại Học Yersin Đà Lạt Đại Học Nha Trang Khoa Du Lịch – Đại Học Huế Đại học Kinh Tế Nghệ An Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng Đại Học Đà Lạt Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế Đại Học Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Đại Học Phan Thiết Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại Học Quy Nhơn Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam Đại Học Lạc Hồng Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) Đại Học An Giang Đại Học Xây Dựng Miền Tây Đại Học Cần Thơ Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM Đại Học Nông Lâm TPHCM Đại Học An Giang Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM Đại Học Tây Đô Đại học Nam Cần Thơ Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Đại Học Cửu Long Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng Đại Học Trà Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long Đại Học Hoa Sen Đại học Tân Tạo Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn. Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa) Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác. Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp. Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng. Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển. Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp. Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường. Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất. Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng. Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”. Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng. Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá. Video về khối D01 gồm những môn nào? Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu