Tra Cứu

Khối d01 gồm những môn nào? Xét ngành nao? Học trường nào?

Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi.

Khối D01 gồm những môn nào?

Khối D1 (D01) có tất cả những môn thi nào?

Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao.

Khối D01 gồm những ngành nào?

Khối D01 gồm những môn nào? Bật mí cách chọn ngành học khối D01

Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.

Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản:

Tên ngành Mã ngành
Bảo vệ thực vật 7620112
Bệnh học thủy sản 7620302
Chăn nuôi 7620105
Khoa học cây trồng 7620110
Kinh tế nông nghiệp 7620115
Nông nghiệp 7620101
Nuôi trồng thủy sản 7620301
Phát triển nông thôn 7620116
Quản lý đất đai 7850103
Kinh doanh nông nghiệp 7620114
Quản lý tài nguyên rừng 7620211
Lâm sinh 7620205

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

Tên ngành Mã ngành
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
Quản lý công nghiệp 7510601
Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209
Hệ thống giao thông thông minh 7520219
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302
Quản lý năng lượng 7510602
Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403

Nhóm ngành Sản xuất, chế biến

Tên ngành Mã ngành
Công nghệ dệt, may 7540204
Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203
Công nghệ may 7540205
Công nghệ thực phẩm 7540101
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106
Công nghệ chế biến lâm sản 7549001
Công nghệ sau thu hoạch 7540104

Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

Tên ngành Mã ngành
Chính trị học 7310201
Kinh tế 7310101
Kinh tế đầu tư 7310104
Quản lý kinh tế 7310110
Kinh tế phát triển 7310105
Kinh tế quốc tế 7310106
Kinh tế tài chính
Quốc tế học 7310601
Quản lý nhà nước 7310205
Xã hội học 7310301
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202
Toán kinh tế 7310108
Thống kê kinh tế 7310107
Giới và phát triển 7310399
Tâm lý học 7310401
Kinh tế số 7310112
Đông Nam Á học 7310620
Đông phương học 7310608
Hàn Quốc học 7310614
Nhật Bản học 7310613
Nhân học 7310302
Việt Nam học 7310630
Nghiên cứu phát triển 7310111

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

Tên ngành Mã ngành
Công nghệ thông tin 7480201
Địa tin học 7480206
Hệ thống thông tin 7480104
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
Khoa học máy tính 7480101
Kỹ thuật phần mềm 7480103

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Tên ngành Mã ngành
Du lịch 7810101
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
Quản trị khách sạn 7810201

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm

Tên ngành Mã ngành
Giáo dục mầm non 7140201
Giáo dục tiểu học 7140202
Khoa học giáo dục
Sư phạm Công nghệ 7140246
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215
Sư phạm Lịch sử 7140218
Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249
Sư phạm Ngữ văn 7140217
Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237
Sư phạm Tiếng Nhật 7140236
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234
Quản trị trường học
Quản trị chất lượng giáo dục
Quản trị công nghệ giáo dục
Tham vấn học đường

Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường

Tên ngành Mã ngành
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
Quản lý biển 7850199
Quản lý tài nguyên nước 7850198
Du lịch sinh thái 7850104

Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

Tên ngành Mã ngành
Hệ thống thông tin quản lý 7340405
Kế toán 7340301
Kiểm toán 7340302
Marketing 7340115
Quản trị kinh doanh 7340101
Quản trị nhân lực 7340404
Quản trị văn phòng 7340406
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411
Tài chính – Ngân hàng 7340201
Thương mại điện tử 7340122
Kinh doanh quốc tế 7340120
Kinh doanh thương mại 7340121
Bảo hiểm 7340204
Khoa học quản lý 7340401
Quản lý công 7340403
Bất động sản 7340116
Quản lý dự án 7340409
Công nghệ tài chính 7340208

Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

Tên ngành Mã ngành
Khoa học môi trường 7440301
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298
Khí tượng và khí hậu học 7440221
Thủy văn học 7440224

Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

Tên ngành Mã ngành
Kinh tế xây dựng 7580301
Quản lý xây dựng 7580302
Quản lý đô thị và công trình 7580106
Kỹ thuật xây dựng 7580201
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
Thiết kế nội thất 7580108
Kiến trúc cảnh quan 7580102

Nhóm ngành Kỹ thuật

Tên ngành Mã ngành
Kỹ thuật cơ khí 7520103
Kỹ thuật điện 7520201
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
Kỹ thuật hóa học 7520301
Kỹ thuật mỏ 7520601
Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503
Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607
Kỹ thuật môi trường 7520320
Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
Kỹ thuật nhiệt 7520115
Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
Kỹ thuật ô tô 7520130

Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông

Tên ngành Mã ngành
Lưu trữ học 7320303
Quan hệ công chúng 7320108
Thông tin – Thư viện 7320201
Truyền thông đa phương tiện 7320104
Báo chí 7320101
Quản lý thông tin 7320205
Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402
Bảo tàng học 7320305
Truyền thông doanh nghiệp 7320109

Nhóm ngành Khoa học nhân văn

Tên ngành Mã ngành
Ngôn ngữ Ả Rập 7220211
Ngôn ngữ Anh 7220201
Ngôn ngữ Đức 7220205
Ngôn ngữ Nga 7220202
Ngôn ngữ Pháp 7220203
Quản lý văn hóa 7229042
Văn hóa học 7229040
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
Hán Nôm 7220104
Lịch sử 7229010
Ngôn ngữ học 7229020
Triết học 7229001
Văn học 7229030
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207
Ngôn ngữ Italia 7220208
Ngôn ngữ Nhật 7220209
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210

Nhóm ngành Khác

Tên ngành Mã ngành
Công tác xã hội 7760101
Công tác Thanh thiếu niên 7760102
Thiết kế thời trang 7210404
Thú y 7640101
Tôn giáo học 7229009
Luật 7380101
Luật kinh tế 7380107
Khai thác vận tải 7840101
Kinh tế vận tải 7840104
Công nghệ sinh học 7420201

Các trường Đại học Khối D01

Tin mới - Khối d01 gồm những môn nào? Gồm những ngành nào? Trường nào tuyển  sinh? | 7scv: Học các môn từ lớp 1 đến lớp 12

Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs Hồng Thái liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo.

Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc

Đại Học Hà Nội
Đại học Nông Lâm Bắc Giang
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh
Đại Học Thái Bình
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Kinh Bắc
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên
Đại học Sao Đỏ
Đại Học Hải Phòng
Đại Học Hàng Hải
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Hàng Hải
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 )
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên
Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc )

Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế
Đại Học Yersin Đà Lạt
Đại Học Nha Trang
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế
Đại học Kinh Tế Nghệ An
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
Đại Học Đà Lạt
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế
Đại Học Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
Đại Học Phan Thiết
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa
Đại Học Quy Nhơn

Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam

Đại Học Lạc Hồng
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)
Đại Học An Giang
Đại Học Xây Dựng Miền Tây
Đại Học Cần Thơ
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Đại Học Nông Lâm TPHCM
Đại Học An Giang
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM
Đại Học Tây Đô
Đại học Nam Cần Thơ
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
Đại Học Cửu Long
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng
Đại Học Trà Vinh
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
Đại Học Hoa Sen
Đại học Tân Tạo

Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé.

Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học

Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.

  • Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
  • Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.

Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.

  • Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
  • Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.

Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.

  • Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
  • Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
  • Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.

Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.

  • Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
  • Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.

Video về khối D01 gồm những môn nào?

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!

Đăng bởi: thcs Hồng Thái

Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh

Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào?

Khối D là một trong những khối thi truyền thống được phần lớn phụ huynh và học sinh quan tâm, lựa chọn là khối thi ứng tuyển vì tính phù hợp với nhiều ngành nghề của nó. Tuy nhiên với ba môn thi Toán, Văn và ngoại ngữ, không phải bạn học sinh nào cũng có thể học được toàn bộ những môn này và bạn ấy chỉ giỏi ở một hoặc hai trong ba môn thôi. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu học tập, xét tuyển, đào tạo của học sinh và các trường cao đẳng, đại học trên cả nước, đồng thời góp phần tạo thêm nguồn nhân lực cho kinh tế nước nhà, Bộ giáo dục và đào tạo đã mở rộng khối D thành 99 tổ hợp. Ngày càng nhiều học sinh để mắt tới khối thi D01, vậy khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành học nào? Học ở trườn nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây, mới các bạn theo dõi. Khối D01 gồm những môn nào? Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp ba môn thi: Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh. Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao. Khối D01 gồm những ngành nào? Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tên ngành Mã ngành Bảo vệ thực vật 7620112 Bệnh học thủy sản 7620302 Chăn nuôi 7620105 Khoa học cây trồng 7620110 Kinh tế nông nghiệp 7620115 Nông nghiệp 7620101 Nuôi trồng thủy sản 7620301 Phát triển nông thôn 7620116 Quản lý đất đai 7850103 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Lâm sinh 7620205 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Quản lý công nghiệp 7510601 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104 Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209 Hệ thống giao thông thông minh 7520219 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302 Quản lý năng lượng 7510602 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến Tên ngành Mã ngành Công nghệ dệt, may 7540204 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 Công nghệ may 7540205 Công nghệ thực phẩm 7540101 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi Tên ngành Mã ngành Chính trị học 7310201 Kinh tế 7310101 Kinh tế đầu tư 7310104 Quản lý kinh tế 7310110 Kinh tế phát triển 7310105 Kinh tế quốc tế 7310106 Kinh tế tài chính Quốc tế học 7310601 Quản lý nhà nước 7310205 Xã hội học 7310301 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202 Toán kinh tế 7310108 Thống kê kinh tế 7310107 Giới và phát triển 7310399 Tâm lý học 7310401 Kinh tế số 7310112 Đông Nam Á học 7310620 Đông phương học 7310608 Hàn Quốc học 7310614 Nhật Bản học 7310613 Nhân học 7310302 Việt Nam học 7310630 Nghiên cứu phát triển 7310111 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Tên ngành Mã ngành Công nghệ thông tin 7480201 Địa tin học 7480206 Hệ thống thông tin 7480104 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 Khoa học máy tính 7480101 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Tên ngành Mã ngành Du lịch 7810101 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Quản trị khách sạn 7810201 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm Tên ngành Mã ngành Giáo dục mầm non 7140201 Giáo dục tiểu học 7140202 Khoa học giáo dục Sư phạm Công nghệ 7140246 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Sư phạm Lịch sử 7140218 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249 Sư phạm Ngữ văn 7140217 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 Quản trị trường học Quản trị chất lượng giáo dục Quản trị công nghệ giáo dục Tham vấn học đường Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường Tên ngành Mã ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Quản lý biển 7850199 Quản lý tài nguyên nước 7850198 Du lịch sinh thái 7850104 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Tên ngành Mã ngành Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Kế toán 7340301 Kiểm toán 7340302 Marketing 7340115 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị nhân lực 7340404 Quản trị văn phòng 7340406 Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411 Tài chính – Ngân hàng 7340201 Thương mại điện tử 7340122 Kinh doanh quốc tế 7340120 Kinh doanh thương mại 7340121 Bảo hiểm 7340204 Khoa học quản lý 7340401 Quản lý công 7340403 Bất động sản 7340116 Quản lý dự án 7340409 Công nghệ tài chính 7340208 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Tên ngành Mã ngành Khoa học môi trường 7440301 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 Khí tượng và khí hậu học 7440221 Thủy văn học 7440224 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng Tên ngành Mã ngành Kinh tế xây dựng 7580301 Quản lý xây dựng 7580302 Quản lý đô thị và công trình 7580106 Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Thiết kế nội thất 7580108 Kiến trúc cảnh quan 7580102 Nhóm ngành Kỹ thuật Tên ngành Mã ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 Kỹ thuật điện 7520201 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ thuật hóa học 7520301 Kỹ thuật mỏ 7520601 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607 Kỹ thuật môi trường 7520320 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Kỹ thuật nhiệt 7520115 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 Kỹ thuật ô tô 7520130 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông Tên ngành Mã ngành Lưu trữ học 7320303 Quan hệ công chúng 7320108 Thông tin – Thư viện 7320201 Truyền thông đa phương tiện 7320104 Báo chí 7320101 Quản lý thông tin 7320205 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 Bảo tàng học 7320305 Truyền thông doanh nghiệp 7320109 Nhóm ngành Khoa học nhân văn Tên ngành Mã ngành Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Đức 7220205 Ngôn ngữ Nga 7220202 Ngôn ngữ Pháp 7220203 Quản lý văn hóa 7229042 Văn hóa học 7229040 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Hán Nôm 7220104 Lịch sử 7229010 Ngôn ngữ học 7229020 Triết học 7229001 Văn học 7229030 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207 Ngôn ngữ Italia 7220208 Ngôn ngữ Nhật 7220209 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Nhóm ngành Khác Tên ngành Mã ngành Công tác xã hội 7760101 Công tác Thanh thiếu niên 7760102 Thiết kế thời trang 7210404 Thú y 7640101 Tôn giáo học 7229009 Luật 7380101 Luật kinh tế 7380107 Khai thác vận tải 7840101 Kinh tế vận tải 7840104 Công nghệ sinh học 7420201 Các trường Đại học Khối D01 Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp hài hoà giữa các môn học thuộc cả ban tự nhiên, ban xã hội mà môn ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các ngành nghề như đã trình bày ở mục Khối D01 gồm những ngành nào?, theo đó, khối D01 cũng là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Sau đây, trường thcs Hồng Thái liệt kê danh sách các trường đại học khối D01 phân chia theo vùng miền, mới các bạn tham khảo. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc Đại Học Hà Nội Đại học Nông Lâm Bắc Giang Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh Đại Học Thái Bình Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Kinh Bắc Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên Đại học Sao Đỏ Đại Học Hải Phòng Đại Học Hàng Hải Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Hàng Hải Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế Đại Học Yersin Đà Lạt Đại Học Nha Trang Khoa Du Lịch – Đại Học Huế Đại học Kinh Tế Nghệ An Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng Đại Học Đà Lạt Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế Đại Học Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh Đại Học Phan Thiết Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại Học Quy Nhơn Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam Đại Học Lạc Hồng Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) Đại Học An Giang Đại Học Xây Dựng Miền Tây Đại Học Cần Thơ Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM Đại Học Nông Lâm TPHCM Đại Học An Giang Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM Đại Học Tây Đô Đại học Nam Cần Thơ Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Đại Học Cửu Long Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng Đại Học Trà Vinh Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long Đại Học Hoa Sen Đại học Tân Tạo Lưu ý, trên đây là danh sách các trường đại học tuyển sinh khối D01, để lựa chọn được trường học phù hợp với mình thì các bạn nên tìm hiểu cụ thể về ngôi trường bạn lựa chọn nhé. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn. Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa) Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác. Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp. Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng. Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển. Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp. Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường. Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất. Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng. Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”. Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng. Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá. Video về khối D01 gồm những môn nào? Kết luận Trên đây là toàn bộ những thông tin trả lời câu hỏi Khối D01 gồm những môn nào? Xét ngành nào? Học trường nào? Mong rằng bài viết đã giúp ích cho các bạn trong việc hiểu thêm về khối thi này cũng như việc lựa chọn khối thi của các bạn. Chúc các bạn luôn thành công!

Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button