Khối D02, D03, D04, D05 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?
Đối với mỗi bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi đại học thì ai cũng xem xét lựa chọn khối và tổ hợp mình xét tuyển. Từ đó, các bạn có thể tập trung ôn tập kỹ lưỡng hơn để có được kết quả tốt nhất. Một trong khối xét tuyển không thể bỏ qua đối với nhóm ngành giáo dục và nhân văn chính là khối D02, D03, D04 và D05. Để biết thêm thông tin chi tiết về các khối này, mời quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Khối D02, D03, D04, D05 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?
Nội dung
- 1 Khối D02, D03, D04, D05 gồm những môn nào?
- 2 Khối D02, D03, D04, D05 gồm những ngành nào?
- 3 Điểm chuẩn của các khối D02, D03, D04, D05 là bao nhiêu?
- 4 Những trường nào đào tạo khối D02, D03, D04, D05?
- 5 Kết luận
Khối D02, D03, D04, D05 gồm những môn nào?
Trong các khối đề cập trên đều bao gồm ít nhất 03 môn. Cụ thể:
- D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga.
- D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp.
- D04: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung.
- D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức.
Khối D02, D03, D04, D05 gồm những ngành nào?
Hiện tại các tổ hợp khối từ D2 tới D5 có rất nhiều sự lựa chọn ngành nghề. Ở tổ hợp môn D02, bạn có thể thử sức mình với các nhóm ngành từ nhân văn tới pháp luật, giáo dục và đào tạo giáo viên…
Bạn đang xem: Khối D02, D03, D04, D05 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?
Thi tuyển bằng tổ hợp môn D03, bạn có cơ hội thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật, logistics và quản trị chuỗi cung ứng, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu…
Với tổ hợp môn D04 và D05 thí sinh được thi tuyển vào các ngành liên quan đến nhân văn và xã hội như Đông Nam Á học, ngôn ngữ Nhật, xã hội học…
Sau đây là bảng hệ thống lại các nhóm ngành có thể học khi thi tuyển bằng khối D02, D03, D04, D05:
Nhóm ngành nhân văn
Ngành | Khối |
Văn học | D03, D02 |
Ngôn ngữ Nga | D02 |
Ngôn ngữ Pháp | D03 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D03, D04, D05 |
Ngôn ngữ Nhật | D03, D04, D05 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D03, D05 |
Ngôn ngữ Italia | D03, D05 |
Ngôn ngữ Đức | D05 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Ngành | Khối |
Quản lý giáo dục | D02, D03 |
Sư phạm Tiếng Pháp | D02, D03 |
Sư phạm Ngữ văn | D02, D03 |
Sư phạm Tiếng Nga | D02 |
Giáo dục Tiểu học | D02, D03 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D04 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Ngành | Khối |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | D03 |
Nhóm ngành kiến trúc và xây dựng
Ngành | Khối |
Kỹ thuật xây dựng | D03 |
Nhóm ngành dịch vụ xã hội
Ngành | Khối |
Công tác xã hội | D02, D03 |
Giáo dục Đặc biệt | D02, D03 |
Nhóm ngành pháp luật
Ngành | Khối |
Luật | D02, D03 |
Nhóm ngành du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
Ngành | Khối |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D03 |
Quản trị khách sạn | D03 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D03 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin
Ngành | Khối |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | D03 |
Kỹ thuật phần mềm | D03 |
Nhóm ngành kinh doanh và quản lý
Ngành | Khối |
Quản trị sự kiện | D03 |
Bảo hiểm | D03 |
Marketing | D03 |
Quản trị kinh doanh | D03 |
Tài chính-Ngân hàng | D03 |
Quản trị – Luật | D03 |
Kế toán | D03 |
Quản trị công nghệ truyền thông | D03 |
Hệ thống thông tin quản lý | D03 |
Quản trị văn phòng | D03 |
Kinh doanh quốc tế | D04 |
Nhóm ngành sản xuất và chế biến
Ngành | Khối |
Công nghệ thực phẩm | D02 |
Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi
Ngành | Khối |
Đông Nam Á học | D02, D03, D04, D05 |
Đông phương học | D04 |
Xã hội học | D02, D03, D04, D05 |
Tâm lý học | D02, D03 |
Quan hệ quốc tế | D03, D04 |
Kinh tế | D03 |
Việt Nam học | D04 |
Nhóm ngành báo chí và thông tin
Ngành | Khối |
Thông tin – thư viện | D03 |
Truyền thông đa phương tiện | D03 |
Truyền thông doanh nghiệp | D03 |
Điểm chuẩn của các khối D02, D03, D04, D05 là bao nhiêu?
Cũng tương tự như các khối thi khác, D02, D03, D04, D05 đều có 2 phương thức xét tuyển, bao gồm: xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPTQG và xét tuyển dựa trên kết quả xét học bạ. Cụ thể như sau:
Khối | Xét điểm THPTQG | Xét học bạ |
D02 | 15 – 25 điểm | 18 – 31.37 điểm |
D03 | 21.5 – 25 điểm
Các Tiêu chí phụ (TCP):
|
15 – 32.83 điểm |
D04 | 14 – 36.8 điểm
Các tiêu chí phụ (TCP):
|
18 – 25 điểm |
D05 | 21.5 – 32.8 điểm | 18 – 25 điểm |
Những trường nào đào tạo khối D02, D03, D04, D05?
Được biết, hiện nay, có rất nhiều cơ sở đào tạo bậc cử nhân đã và đang giảng dạy các trường đào tạo khối D02, D03, D04, D05. Cụ thể như sau:
Đối với khối D02:
Trường | Khối |
Đại Học Hà Nội | D02, D03, D05 |
Đại Học Mở TPHCM | D02, D03, D04, D05 |
Khoa Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | D02 |
Đại học Thành Đô | D02 |
Đại Học Dân Lập Phương Đông | D02, D03, D04, D05 |
Đại Học Hải Phòng | D02, D03, D04 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | D02, D03, D04, D05 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | D02, D03, D04, D05 |
Đại Học Tài Nguyên môi trường TPHCM | D02, D03, D05 |
Đại Học Công Nghệ Sài Gòn | D02, D03, D04, D05 |
Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | D02, D04 |
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM | D02, D03, D04, D05 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng | D02, D03, D04 |
Đại Học Sư Phạm TPHCM | D02, D03, D04 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế | D02, D03, D04 |
Đại Học Luật Hà Nội | D02, D03 |
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên | D02, D03, D04 |
Xem thêm : Những tập đoàn lớn nhất Việt Nam hiện nay
Đối với khối D03:
Trường | Khối |
Đại Học Ngoại Thương ( Cơ sở phía Bắc ) | D03, D04 |
Đại Học Thương Mại | D03, D04 |
Đại Học Cần Thơ | D03 |
Đại Học Thăng Long | D03, D04 |
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế | D03 |
Đại Học Văn Lang | D03 |
Đại Học Trà Vinh | D03, D04 |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định | D03 |
Đại Học Nha Trang | D03 |
Đại Học Việt Đức | D03, D05 |
Đại Học Luật TPHCM | D03 |
Học Viện Ngoại Giao | D03 |
Khoa Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | D03 |
Đối với khối D04:
Trường | Khối |
Đại Học Tôn Đức Thắng | D04 |
Viện Đại Học Mở Hà Nội | D04 |
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội | D04 |
Đại học Thủ Dầu Một | D04 |
Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM | D04 |
Đại Học Nguyễn Tất Thành | D04 |
Đại Học Hùng Vương | D04 |
Đại Học Hà Tĩnh | D04 |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | D04 |
Đại Học Hạ Long | D04 |
Kết luận
Bởi vì các khối kể trên đều không phải là các khối ngành quá hiếm thí sinh theo đuổi, vậy nên, lựa chọn các khối học này, các bạn thí sinh vẫn được đảm bảo có phong phú sự lựa chọn ngành nghề. Vậy nên, hãy mạnh dạn đăng ký các khối phù hợp với nguyện vọng của bản thân để có được kết quả cao nhất.
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tư vấn tuyển sinh
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu