Regret to v hay ving? Cách sử dụng
- Phân tích bút pháp và cảm hứng lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
- Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tinh thần lạc quan trong cuộc sống lớp 9
- Học lớp 9 bao nhiêu tuổi? Lớp 9 là 2k mấy?
- Văn học và đời sống là những vòng tròn đồng tâm mà tâm điểm là con người
- Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về bài Ông đồ
Cấu trúc regret được dùng để diễn tả về sự hối tiếc. Đây là đơn vị ngữ pháp thường xuất hiện trong các dạng bài tập viết lại câu tiếng Anh, nhưng gây ra không ít khó khăn với người học. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn cấu trúc regret đầy đủ nhất cũng như cách phân biệt với một số cấu trúc tương tự nhé.
Bạn đang xem: Regret to v hay ving? Cách sử dụng
Cấu trúc regret là gì?
Cấu trúc regret là gì?
Regret /rɪˈɡret/ là động từ, dịch sang nghĩa tiếng Việt là tiếc, hối tiếc, hối hận.
Cấu trúc regret trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp khá đặc biệt. Nó có hai dạng: Kết hợp với động từ nguyên thể có “to” và kết hợp với “V-ing”.
Ở mỗi cách kết hợp, cấu trúc regret lại mang ý nghĩa khác nhau. Vậy những ý nghĩa đó là gì? Cách dùng chúng như nào?
Các dạng cấu trúc regret
Các dạng cấu trúc của Regret
Regret là danh từ
Cấu trúc câu với danh từ “Regret” được sử dụng khi người nói muốn thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó hay một việc sai trái mà bản thân đã làm.
Các cụm từ thường đi với “regret”:
deep regret (sự hối hận sâu sắc)
Ví dụ:
- I expressed my deep regret for my bad behavior.
Tôi bày tỏ sự hối hận sâu sắc về hành vi xấu của mình.
- He expresses his deep regret that the project was not carried through.
Anh ấy bày tỏ sự tiếc nuối sâu sắc của mình rằng dự án đã không được thực hiện.
expression of regret (biểu hiện của sự hối tiếc)
Bạn đang xem: Regret to v hay ving? Cách sử dụng
Ví dụ:
- There was at least an expression of regret when he came here too late.
Ít nhất cũng có một biểu hiện tiếc nuối khi anh ta đến đây quá muộn.
feeling of regret (cảm giác hối tiếc)
Ví dụ:
- Failing the exam has given me a certain feeling of regret.
Thi trượt đã mang lại cho tôi một cảm giác tiếc nuối nhất định.
Regret là động từ
Cấu trúc regret to V
Regret + (not) + to + V: lấy làm tiếc để …
Trong trường hợp này, cấu trúc regret được sử dụng với ý nghĩa lấy làm tiếc để thông báo về một sự việc nào đó. Thông thường cấu trúc này sẽ đi kèm một số động từ như: say, tell, inform, announce,…
Ví dụ:
– I regret to inform you that you failed this driving test. (Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã trượt bài thi lái xe này.)
– We regret to announce that your flight has been canceled. (Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng chuyến bay của các bạn đã bị hủy.)
Cấu trúc regret V-ing
Regret + (not) + Ving: hối hận về, hối hận vì …
Cấu trúc regret kết hợp V-ing được dùng để nói về sự hối hận về một chuyện đã làm hoặc một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
– I regret not taking my camera. It is very nice here. (Tôi rất hối hận vì đã không đem theo máy ảnh. Ở đây thực sự rất đẹp.)
– I regret telling Draco about my secret. (Tôi rất hối hận vì đã nói với Draco về bí mật của mình.)
Phân biệt cấu trúc regret, remember, forget
Xem thêm : Việc đậy kín bình khi cho hạt vào có ý nghĩa gì?
Cấu trúc regret, remember, forget mang ý nghĩa khác nhau nhưng lại dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh bởi cấu trúc giống nhau và thường cùng xuất hiện trong bài thi. Vì vậy hãy cùng so sánh 3 cấu trúc phổ biến để củng cố lại kiến thức ở trên nhé.
1. Cấu trúc regret, remember và forget đều được dùng với V-ing khi nói về việc đã xảy ra. Riêng cấu trúc forget ở dạng này chỉ được dùng ở dạng câu phủ định hoặc câu có chứa “will never forget”
Ví dụ:
- I regret not attending this event. (Tôi hối hận vì đã không tham gia sự kiện đó.)
- Linda remembered turning off the laptop when she left the office. (Linda nhớ đã tắt máy tính khi cô ấy rời khỏi văn phòng.)
- We will never forget witnessing her perfect performance. (Chúng tôi sẽ không bao giờ quên việc chứng kiến màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày.)
2. Cấu trúc regret, remember và forget đi với “to Verb” diễn tả hành động xảy ra trước. Trong trường hợp này, cấu trúc regret thường được theo sau bởi các động từ như: say, tell, announce, inform.
Ví dụ:
- We regret to say that this event has to be canceled. (Chúng tôi rất tiếc khi buộc phải thông báo rằng sự kiện này buộc phải huỷ bỏ.)
- I will remember to call you when I arrive at home. (Tôi sẽ nhớ gọi bạn khi tôi về đến nhà.)
- She often forgets to lock the door before going to bed. (Cô ấy hay quên khoá cửa trước khi đi ngủ.)
3. Cấu trúc regret, remember, forget cũng có thể đi kèm với một danh từ hay đại từ hoặc một mệnh đề that, riêng theo sau remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng how, who, why, when, where, …
Ví dụ:
- I regret that your performance isn’t good enough to pass our test. (Tôi rất tiếc rằng màn thể hiện của bạn chưa đủ tốt để vượt qua bài kiểm tra của chúng tôi.)
- Linda can’ t remember when she met June last. (Linda không thể nhớ lần cuối cô ấy gặp June là khi nào.)
- My mother has forgotten where she put her phone. (Mẹ của tôi quên mất bà ấy để điện thoại của mình ở đâu.)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc regret
Khi dùng cấu trúc Regret trong tiếng Anh bạn cần lưu ý một số điều sau:
– Cấu trúc regret có thể đi cùng với cả to V hoặc Ving. Tuy nhiên, chúng sẽ có ý nghĩa khác nhau và các bạn cần nhớ rõ nghĩa của chúng trong từng trường hợp để sử dụng hợp lý nhé.
– Động từ “regret” được chia khác nhau phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu.
– Regret là một động từ thường do đó khi sử dụng dạng phủ định bạn cần cho thêm trợ động từ phía trước.
– Cấu trúc regret thường được đi theo sau bởi một động từ như : say, tell, inform, announce… để diễn tả những hành động xảy ra trước đó.
– Cấu trúc đặc biệt của regret having Verb in participant colunms or V-ed: nhấn mạnh sự kiện
So sánh Gerund và Present participle:
Điểm chung: V-ing
– Sau động từ theo sau V-ing – Sau tân ngữ ( tân ngữ sau các động từ chỉ nhận thức, tri giác)
– Sau “ go”
– Đầu mệnh đề trạng ngữ và tính từ rút gọn khi 2 vế có cùng chủ ngữ.
Ví dụ :
1. Touch your toes without bending your knees ! Gerund
2. I avoid meeting him again. Gerund
3. They found a tree lying across the road. Present Participle
4. Hearing a strange noise, she ran outside the house. Present Participle
So sánh Perfect Gerund và Perfect Participle:
Điểm chung: having + V3/ Ved
Phân biệt:
Vị trí – Sau giới từ
– Sau động từ theo sau V-ing
– Sau tân ngữ
– Đầu mệnh đề
Ví dụ :
1. He denied having stolen her bag. Perfect Gerund
2. He was accused of having deserted his ship two months ago. Perfect Gerund
3. Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher. Perfect Participle
4. They found someone having broken into their house last night. Perfect Participle
Cách sử dụng V-ing và Having+ V3/ Ved:
Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
Cách nhận dạng trước thì:
– Hiện tại hoàn thành trước Hiện tại đơn.
– Quá khứ hoàn thành trước Quá khứ đơn.
– Quá khứ đơn trước Hiện tại đơn.
So sánh 2 ví dụ sau:
1. When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ )
2. When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )
Having seen the dog, I ran away.
Bài tập cấu trúc regret và đáp án
Bài 1: Chia dạng động từ thích hợp cho các chỗ trống sau:
1. I regret not (buy) _________ this shirt.
2. I regret (tell) ______ Tim what we were planning to do that moring.
3. I regret (tell) ______ you that you failed the exam.
4. Jane regretted (speak) ______ so rudely to Lena.
5. We regret (announce) ______ the late arrival of the 6.15 from Ho Chi Minh.
6. I regret (go) ______ to cinema.
7. I regret (inform) ______ that our train was cancelled.
Xem thêm : Cách dùng Can, Could và Be able to trong tiếng anh
8. Lisa regretted not (take) ______ an umbrella when going out.
Bài 2: Sử dụng cấu trúc regret đã học bên trên viết những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
1. Bác sĩ rất làm tiếc khi phải nói rằng họ đã cố gắng hết sức.
2. Cô ấy rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng cửa hàng sẽ phải đóng cửa.
3. Anh ấy rất lấy làm tiếc khi phải nói rằng họ đã phá sản.
4. Cô ấy rất ân hận vì đã bỏ đi.
5. Anh ấy rất ân hận vì đã thất hứa với cô ta.
6. Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng sắp có một cơn bão đi ngang qua lãnh thổ của chúng ta.
Bài 3:
- I regret not (buy) _________ this new car.
- I regret (tell) ______ Adam what we were planning to do that tonight.
- I regret (tell) ______ you that you’re loser in this flighting.
- Marie regretted (speak) ______ so rudely to Susan.
- We regret (announce) ______ the late arrival of the 7.30 from Nha Trang.
- I regret (go) ______ to restaurant.
- I regret (inform) ______ that our trip was cancelled.
- John regretted not (take) ______ an umbrella when going out.
Bài 4: Chia động từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thiện những câu sau.
1. We regret (inform)……………that your flight was canceled.
2. I regret not (buy)…………this book.
3. Mary regret (speak)…………..rudely to Jack.
4. Helen regretted not (take)…….a coat when going out
5. I regret (tell)…………you what we have to do.
Đáp án:
Bài 1:
1. buying
2. telling
3. to tell
4. speaking/having spoken
5. to announce
6. going
7. to inform
8. taking
Bài 2:
1. The doctors regret to say that they have tried their best.
2. She regretted to announce that the store would be closed.
3. He regrets to say they were bankrupt.
4. She regrets leaving.
5. He regretted breaking his promise with her.
6. We regret to announce that a storm will pass through our territory.
Bài 3:
- buying
- telling
- to tell
- speaking/having spoken
- to announce
- going
- to inform
- taking
Bài 4:
1- to inform
2- buying
3- speaking
4-taking
5- to tell
Video về Regret to v hay ving? Cách sử dụng
******************
Trên đây là bài viết đầy đủ nhất cấu trúc câu với “regret” mà chúng tôi đã tổng hợp. Đặc biệt, bài viết còn có các bài tập luyện tập vô cùng thú vị kèm theo đáp án để bạn có thể làm và tự đánh giá. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ tự tin sử dụng đúng cấu trúc “regret” trong học tập cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Bạn đừng quên luyện tập cấu trúc “regret” mỗi ngày để ghi nhớ và trở nên thành thạo hơn nhé! Xin cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi!
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Giáo Dục
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu