Tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 bạn Phải Ghi Nhớ
Tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 bạn Phải Ghi Nhớ
Hóa học là môn học vô cùng quan trọng trong chương trình Phổ thông. Để học tốt môn Hóa học buộc học sinh phải ghi nhớ các công thức tính. Vậy làm thế nào để ghi nhớ hết được rất nhiều công thức đó? Bài viết hôm nay thcs Hồng Thái sẽ tổng hợp tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 giúp bạn dễ dàng hệ thống để ghi nhớ nhanh hơn nhé !
Bạn đang xem: Tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 bạn Phải Ghi Nhớ
I. CÔNG THỨC HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Cách viết các công thức hóa học đã được nhà hóa học người Thụy Điển Jons Jakob Berzelius phát minh ra vào thế kỷ 19. Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
Bạn đang xem: Tất cả các công thức Hóa học từ lớp 8 đến 12 bạn Phải Ghi Nhớ
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.
Nếu trong một phân tử, một nguyên tố có nhiều nguyên tử, thì số nguyên tử được biểu thị bằng một chỉ số dưới ngay sau ký hiệu hóa học. Với các hợp chất ion và các chất không phân tử khác, chỉ số dưới biểu thị tỷ lệ giữa các nguyên tố trong công thức kinh nghiệm.
II. TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC TỪ LỚP 8 ĐẾN LỚP 12
Cùng với các kiến thức cơ sở như bảng hóa trị hay bảng nguyên tử khối hóa học, các công thức hóa học này sẽ song hành với các bạn trong suốt quá trình học hóa và là công cụ để các bạn có thể xử lý các bài toán hóa học một cách nhanh chóng nhất.
1. Các công thức hóa học lớp 8 và 9
Bước vào lớp 8 học sinh mói bắt đầu làm quen với môn Hóa học nên kiến thức cũng còn nhẹ và các công thức Hóa học lớp 8 và 9 cần ghi nhớ cũng không quá nhiều. Sau đây, chúng tôi đã tổng hợp giúp bạn các công thức cần ghi nhớ. Bạn tham khảo nhé !
Công thức tính khối lượng dung dịch:
2. Các công thức Hóa học lớp 10, 11 và 12
Lên bâc học cao hơn chương trình Hóa học cũng được nâng cao hơn. Kéo theo đó có thêm nhiều công thức cần phức tạp hơn. Sau đây chúng tôi đã tổng hợp tất cả các công thức Hóa học lớp 10,11 và 12 cần ghi nhớ cho bạn ôn tập lại.
Công thức tổng quát tính este đơn chức no, mạch hở: CnH2nO2 ( n>=2)
=> Số đồng phân CnH2nO2 = CnH2nO2=2n−2
Ví dụ: Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức C2H4O2 là: 22−2=1
Công thức tính amin no, đơn chức mạch hở: CnH2n+3N
=> Số đồng phân CnH2n+3N=2n−1 (n<5)
Ví dụ: Số đồng phân C2H7N=22−1=2
Số đồng phân ankan:
Công thức: CnH2n+2=2n−4+1
Số đồng phân Hiđro cacbon thơm là đồng đẳng benzen:
Công thức: CnH2n−6=(n−6)2
Số đồng phân phenol đơn chức:
Công thức: CnH2(n−6)O=3n−6
Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
Công thức: CnH2n+2O=2n−2 (n<6)
Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:
Công thức: CnH2nO=2n−3 (n<7)
Xem thêm : Giải SBT bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:
Công thức: CnH2nO2=2n−3 (n<7)
Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N:
Công thức: Số amin CnH2n+3N=2n−1 (n<5)
Số đồng phân amino axit, no (có 1nhóm NH2 và 1 nhóm COOH):
Công thức: CnH(2n+1)O2N=(n!−1) (n<5)
Số đồng phân trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo:
Công thức: Số trieste = n2(n+1)/2
Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:
Công thức: Số Xeton CnH2nO=(n−2)(n−3)/2 (3
III. PHƯƠNG PHÁP GHI NHỚ CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC
Để ghi nhớ được nhanh và lâu các công thức Hóa học buộc học sinh phải hiểu, nắm chắc kiến thức của công thức muốn diễn đạt. Sau khi hiểu được cốt lõi nội dung bạn sẽ nhanh chóng học thuộc công thức của nó. Và sau khi đã học thuộc được các công thức, bạn nên luyện tập thường xuyên, thỉnh thoảng phải ôn lại kẽo quên.
Và nếu công thức nào đã có những bài thơ, bài vè bạn có thể sưu tầm học thuộc sẽ nhớ được lâu hơn.
Vậy là các bạn vừa được chia sẻ trọn vẹn tất cả các công thức Hóa học cần ghi nhớ từ lớp 8 đến lớp 12. Hi vọng, bài viết hữu ích với bạn. Ở những bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu cụ thể hơn các công thức Hóa học của mỗi lớp. Bạn nhớ theo dõi nhé !
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu