Hàm LEFT/RIGHT: Công thức, cách dùng trong Excel
- CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
- Tả nhân vật hoạt hình Doraemon lớp 5
- Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn lớp 9
- Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia $\gamma $ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: $_{27}^{59}\textrm{Co}% (chiếm 98%), $_{27}^{58}\textrm{Co}$ và $_{27}^{60}\textrm{Co}; nguyên tử khối tru | SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức
- Dựa vào Bảng 11.2, hãy vẽ đồ thịbiểu diễn sự thay đổi về số vụ tai nạn giao thông hằng năm trong bảng thống k ê của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia: Trục tung biểu diễn số vụ tai nạn được làm tròn tới hàng trăm (theo nguyên tắc từ 50 trở lên coi là 100
Hàm Left, Right là một trong những hàm được sử dụng nhiều nhất trong nhóm hàm xử lý văn bản khi làm việc trên bảng tính Excel. Dựa vào tên hàm có lẽ bạn đã đoán ra công dụng của nó, cụ thể như sau:
Bạn đang xem: Hàm LEFT/RIGHT: Công thức, cách dùng trong Excel
- Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
- Hàm RIGHT trả về một hoặc nhiều ký tự cuối cùng trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Hàm LEFT và RIGHT luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1, cho dù đó là byte đơn hay byte kép, bất kể thiết đặt ngôn ngữ mặc định là gì. Ký tự đếm bao gồm cả khoảng trống (dấu cách) và các ký tự đặc biệt khác.
Công thức hàm LEFT, RIGHT trong Excel
Giải thích:
- Text: là dữ liệu bắt buộc. Đây chính là chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
- Num_chars: là tùy chọn không bắt buộc. Đây là số chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn lấy từ bên trái (hàm LEFT) hoặc từ bên phải (hàm RIGHT) sang.
- Số ký tự đếm phải lớn hơn hoặc bằng không.
- Nếu không nhập số này thì mặc định hàm sẽ lấy 1 ký tự.
- Nếu số ký tự đếm lớn hơn độ dài văn bản thì hàm sẽ lấy toàn bộ văn bản.
Cách sử dụng hàm LEFT và RIGHT
Ví dụ văn bản gốc ban đầu có nội dung là: Download.com.vn. Các hàm trả về tương ứng sẽ như sau:
Công thức | Kết quả trả về |
=LEFT(“Download.com.vn”;8) | Download |
=RIGHT(“Download.com.vn”;3) | .vn |
Áp dụng vào bài toán cụ thể kèm hàm Vlookup
Cho bảng dữ liệu chính và phụ sau, hãy điền dữ liệu vào bảng chính dựa trên mã nhân viên và dữ liệu từ 2 bảng phụ.
Quy định như sau: 2 ký tự đầu của Mã NV mô tả cho vị trí công việc, các ký tự ở cuối mô tả cho nơi nhân viên làm việc. Dựa vào đó ta sẽ điền được công thức tính từng cột như sau:
Vị trí CV | =VLOOKUP(LEFT(C3;2);$B$22:$C$24;2;0) |
Nơi làm việc | =VLOOKUP(RIGHT(C3;LEN(C3)-5);$E$22:$F$23;2;0) |
Trong công thức trên tôi có dùng làm LEN(Text) là hàm đo độ dài của 1 chuỗi. Vì dữ liệu cần tra cứu của cột Nơi làm việc không đồng nhất là 2 hay 3 ký tự nên cần dùng độ dài của chuỗi trừ đi độ dài các ký tự đầu tiên. Để đỡ phức tạp thì bạn có thể quy chuẩn cho cùng một kiểu, ví dụ thay vì HN và HCM thì có thể chuyển thành HAN và HCM thì công thức sẽ chỉ còn là:
=VLOOKUP(RIGHT(C3;3);$E$22:$F$23;2;0)
Và đây là bảng kết quả sau khi đã điền công thức và sao chép dữ liệu xuống các dòng bên dưới:
Xem thêm : So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
Vậy là xong, bạn có thấy 2 hàm này đơn giản không? Thực ra đây chính là 2 hàm đơn giản nhất trong nhóm hàm về văn bản rồi. Ngoài ra, thì thông qua bài này bạn cũng có biết thêm 1 hàm đơn giản nữa chính là hàm LEN rồi nhé. Bạn hãy theo dõi các bài tiếp theo trên thcs Hồng Thái để nắm thêm cách sử dụng các hàm cơ bản khác của Excel nhé!!
Đăng bởi: thcs Hồng Thái
Chuyên mục: Tin học văn phòng
Bản quyền bài viết thuộc Trường THCS Hồng Thái Hải Phòng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường thcs Hồng Thái (thcshongthaiad.edu.vn)
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu