Tra Cứu

Cách dùng ALSO, AS WELL, TOO sao cho chuẩn?

(Nó rất ẩm ướt. Thêm vào đó, bạn cũng có thể dễ bị cháy nắng)

Trong ví dụ này, Also đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh nội dung, chủ đề được đề cập trong câu đó.

Ví dụ 2: OK, I’ll phone you next week and we can discuss it then. Also, we need to decide who will be going to Singapore.

( Được rồi, tôi sẽ gọi cho bạn vào tuần tới và chúng ta có thể thảo luận về vấn đề đó. Ngoài ra, chúng tôi cần quyết định ai sẽ đến Singapore)

Ví dụ này cũng tương tự, người nói muốn nhấn mạnh với người nghe về việc đưa ra quyết định người sẽ đi Singapore trong lần liên lạc tiếp theo vào tuần sau.

Qua hai ví dụ này, chúng mình có thể rút ra một điều quan trọng:

”Vị trí also, nếu ở đầu câu, dùng khi nhấn mạnh.”

Also có ở giữa câu bao giờ không? Câu trả lời là ”Có”. Tuy nhiên, khi also ở giữa câu, hay cụ thể hơn, nó đóng vai trò là trạng ngữ, đứng giữa chủ ngữ (subject) và động từ chính trong câu (main verb), hoặc sau động từ khiếm khuyết (modal verb), trợ động từ đầu tiên xuất hiện trong câu (first auxiliary verb), hoặc sau động từ tobe trong trường hợp động từ tobe khi đó là động từ chính trong câu. Ở vị trí này, also được dùng để kết nối nội dung câu trước với câu sau. Đừng lo lắng nếu bạn thấy also sao mà lằng nhằng thế, chúng mình có ví dụ cụ thể để gỡ rối ngay cho bạn này.

Ví dụ 1: She works very hard but she also goes to the gym every week.

( Cô ấy làm việc rất vất vả nhưng cô ấy cũng đến phòng tập thể dục mỗi tuần)

Also ở đây nằm giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu, có tác dụng nối cụm ”cô ấy làm việc rất vất vả” và ”đi tập hàng tuần” với nhau. Dù làm việc rất vất vả nhưng cô ấy vẫn đi tập mỗi tuần.

Ví dụ 2: I’ve been working in the garden this week, and I’ve also been reading a lot.

(Tôi sẽ làm vườn tuần này cũng như sẽ dành nhiều thời gian đọc sách)

Also đứng trước trợ động từ đầu tiên của câu (have) và nối hai mệnh đề với nhau.

Ở vị trí cuối câu, also được dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Tuy nhiên, as well và too cũng được sử dụng tương tự và thường được dùng khi trình bày, diễn giải.

Ví dụ: She contacted him in the office but he didn’t answer the phone. His mobile phone was silent also.

(Cô ấy liên lạc với anh trong văn phòng nhưng anh không nghe máy. Điện thoại di động của anh ấy cũng im lặng)

(or His mobile phone was silent too. or … was silent as well.)

b. Cách dùng As well

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button