Tra Cứu

Thuốc Betahistine: Công dụng, cách dùng và những lưu ý

Thuốc Betahistine là gì? Thuốc Betahistine được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Betahistine trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: betahistine.

Thuốc có thành phần tương tự: Betocop, Vetigo, Wellvet,…

Thuốc Betahistine là thuốc gì?

Mỗi viên nén Betahistine STADA hàm lượng 16mg có thành phần như sau:

Hoạt chất

  • Betahistin dihydroclorid: 16mg.

Tá dược

  • Microcrystallin cellulose.
  • Lactose monohydrat.
  • Povidon K30.
  • Tinh bột natri glycolat.
  • Colloidal silica khan.
  • Natri stearyl fumarat.

Công dụng của thuốc betahistine

Thuốc Betahistine được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Trong đó, các triệu chứng này có thể bao gồm:

  • Chóng mặt.
  • Ù tai, mất thính lực.
  • Buồn nôn.

Trường hợp không nên dùng thuốc Betahistine

Dị ứng với betahistin hoặc dị ứng bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc Betahistine.

Ngoài ra, chống chỉ định betahistine với bệnh nhân bị u tế bào ưa crom. Điều này là do betahistin là một dẫn chất tổng hợp giống với histamin. Do đó, có thể gây giải phóng lượng lớn catecholamin từ khối u dẫn tới tăng huyết áp cấp.

Cách dùng thuốc Betahistine hiệu quả

Cách dùng

  • Thuốc Betahistine được bào chế dưới dạng viên uống.
  • Do đó, dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ có thể từ 250 – 350 ml.
  • Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn, nghĩa là dùng thuốc lúc bụng no.

Liều dùng

Đối với người lớn

  • Khởi đầu với liều 8 – 16mg x 3 lần/ ngày.
  • Duy trì liều 24 – 48 mg/ ngày.
  • Lưu ý, liều dùng ≤ 48 mg/ ngày.

Đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên

  • Khuyến cáo không nên dùng Betahistine cho trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi do vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
  • Trường hợp bệnh nhân suy gan và suy thận: vẫn chưa có đầy đủ thông tin về khuyến cáo dùng.
  • Người cao tuổi nên thận trọng khi sử dụng Betahistin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh với triệu chứng như đau đầu.
  • Gây rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn.

Một số triệu chứng khác không rõ tần suất xuất hiện

  • Phản ứng quá mẫn, như sốc phản vệ.
  • Gây kích ứng tiêu hóa nhẹ (nôn, đau dạ dày, đầy bụng và đầy hơi). Tuy nhiên, có thể giảm triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Betahistine

  • Thuốc kháng histamin, nhưng chưa thấy có báo cáo về sự tương tác này.
  • Ethanol.
  • Sản phẩm chứa pyrimethamin với dapson.
  • Salbutamol.
  • Selegilin.

Những lưu ý khi dùng thuốc Betahistine

Thận trọng khi dùng thuốc Betahistine ở bệnh nhân đã từng bị loét đường tiêu hóa trước đây.

Ngoài ra, trên lâm sàng, đã có một vài bệnh nhân mắc hen phế quản không dung nạp betahistin. Vì vậy nên thận trọng khi dùng betahistin cho các bệnh nhân này.

Cần cẩn trọng trong điều trị betahistin cho bệnh nhân bị mề đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có khả năng tăng nặng các triệu chứng này.

Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng, nên thận trọng khi dùng

Lưu ý nếu các bệnh nhân có vấn đề về dung nạp lactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Phụ nữ có thai

  • Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai.
  • Vì chưa rõ nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc betahistine trên người.
  • Do đó, không nên dùng betahistin trong giai đoạn thai kỳ trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

  • Chưa có đầy đủ nghiên cứu cho biết liệu betahistine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Do đó, nên cân nhắc vai trò quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có hại có thể xảy ra cho trẻ.

Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere. Và các triệu chứng này đó là:

  • Chóng mặt.
  • Ù tai, mất thính lực.

Các triệu chứng này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Mặc dù đã có nghiên cứu chỉ ra betahistine ảnh hưởng không đáng kể trên đối tượng này. Tuy nhiên, vẫn cần thận trọng khi sử dụng để đảm bảo an toàn.

Xử trí khi quá liều Betahistine

Đã có báo cáo về tình trạng quá liều dùng Betahistine. Các triệu chứng quá liều từ nhẹ đến vừa khi dùng liều lên đến 640mg:

  • Buồn nôn.
  • Buồn ngủ.
  • Đau bụng.

Ngoài ra, các biến chứng nghiêm trọng hơn như:

  • Co giật.
  • Các biến chứng ở phổi hoặc tim.

Để xử lí tình trạng quá liều này thì nên tập trung các biện pháp hỗ trợ cơ bản.

Xử trí khi quên một liều Betahistine

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Betahistine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Giữ thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh những nơi ẩm mốc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Betahistine. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button