[Cánh Diều] Giải KHTN 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo
Hướng dẫn Giải KHTN 6 Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Cánh diều, giúp các em học tốt hơn.
- [Sách Cánh Diều] Soạn văn 6 bài Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (ngắn nhất)
- [Cánh Diều] Giải KHTN 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong thực hành
- Soạn văn 6 trang 56 Bài: Thực hành Tiếng Việt – Kết nối tri thức
- [Sách Cánh Diều] Soạn văn 6 bài 1: Truyện (ngắn nhất)
- [Cánh diều] Giải Tiếng Anh 6 Unit 2: Worksheet
I. Thế nào là khoa học tự nhiên
1. Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên
Trả lời:
– Những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên:
Nghiên cứu xử lý rác thải, ô nhiễm nước
Nghiên cứu, tìm ra vacxin phòng Covid – 19
Khám phá các thành phần trong lớp vỏ trái đất
Nghiên cứu sự sống trên các hành tinh khác
Nghiên cứu sự biến đổi chất trong tự nhiên
Hoạt động tìm ra giải pháp cải thiện tình trạng bạo lực học đường
– Những hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên:
Trồng cây gây rừng
Các hoạt động thường ngày như: ăn uống, ca hát, nhảy múa, tập thể dục thể thao
Hoạt động phát minh ra bẫy chuột
Đánh bắt, nuôi trồng thủy – hải sản
2. Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên
Trả lời:
Những hoạt động là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên:
a/ Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
b/ Tìm hiểu vũ trụ
c/ Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam
Xem thêm : [Cánh diều] Giải Mỹ thuật 6 Bài 3: In trang kết hợp nhiều bản khắc
g/ Lai tạo giống cây trồng mới
II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
1. Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
– Vai trò của khoa học tự nhiên:
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng ở hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống con người. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
– Ví dụ minh họa:
+ Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nguồn nước giúp bảo vệ môi trường
+ Tìm hiểu và phát minh ra tuabin tạo ra điện gió
+ Phát hiện và tìm hiểu phương thức sinh sản ở thực vật giúp tăng năng suất cây trồng
2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1
Trả lời:
III. Các lĩnh vực chủ yếu khoa học tự nhiên
1. Quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên
Trả lời:
a. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Sinh học thuộc khoa học tự nhiên là các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
b. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Thiên văn thuộc khoa học tự nhiên là vũ trụ (các hành tinh, các ngôi sao,…).
c. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Khoa học Trái Đất thuộc khoa học tự nhiên là Trái Đất.
d. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Vật lí thuộc khoa học tự nhiên là vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
e. Đối tượng nghiên cứu của lĩnh vực Hóa học thuộc khoa học tự nhiên là các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.
2. Các lĩnh vực chủ yếu khoa học tự nhiên
Xem thêm : [Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp
Hãy lấy ví dụ nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2
Trả lời:
V. Vật sống và vật không sống
1. Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống
Trả lời:
– Vật sống: con cá, con chim, mầm cây, con sứa
– Vật không sống: xe đạp, cái cốc, đôi giày
2. Quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống
Trả lời:
Những đặc điểm giúp nhận biết được vật sống, phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện:
– Vật sống thu nhận chất cần thiết
– Vật sống thải bỏ chất thải
– Vật sống có khả năng vận động
– Vật sống có khả năng lớn lên
– Vật sống có khả năng sinh sản
– Vật sống có khả năng cảm ứng
– Vật sống có khả năng chết
3. Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
Trả lời:
4. Chiếc xe máy nhận “thức ăn” là xăng dầu, thải chất thải là khói, bụi và chuyển động trong không gian. Vậy xe máy có phải vật sống không? Vì sao?
Trả lời:
Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Lớp 6