[Cánh Diều] Giải KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ
Hướng dẫn Giải KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Cánh diều, giúp các em học tốt hơn.
- [Sách Cánh Diều] Soạn văn 6 bài 3 Kí (hồi kí và du kí) (ngắn nhất)
- [Chân trời sáng tạo] Giải Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
- [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài Ôn tập trang 79
- [Chân trời sáng tạo] Soạn văn 6 bài Thực hành tiếng việt trang 48
- [Chân trời sáng tạo] Giải Địa lí 6 Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí
I. Phần mở đầu
Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất
Trả lời:
– Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và nước trong cốc b lạnh hơn nước trong cốc c.
– Theo em, nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất và nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất.
II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
Trả lời:
Hai nhiệt độ cố định là nhiệt độ của nước đá đang tan (0°C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100°C). Cần dùng hai nhiệt độ cố định này để làm tiêu chuẩn. (thấp hơn 0°C là nhiệt độ âm)
III. Nhiệt kế
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)
Trả lời:
Giới hạn đo của nhiệt kế: từ 350C đến 420C
ĐCNN của nhiệt kế: 0,10C
IV. Đo nhiệt độ cơ thể
1. Câu hỏi: Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể
2. Luyện tập: Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế
3. Vận dụng:
3.1. Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?
3.2. Hãy đọc số chỉ cua nhiệt kế ở các cốc nước trên hình 4.4
3.3. Tìm chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2 và so với cốc 3
Trả lời:
1. Câu hỏi:
Xem thêm : [Cánh Diều] Giải KHTN 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần kiểm tra xem thủy ngân đã tụt xuống dưới số chỉ thấp nhất chưa, nếu chưa thì phải vẩy mạnh nhiệt kế cho đến khi thủy ngân tụt xuống dưới số chỉ thấp nhất.
Đùn bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế
Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ
2. Luyện tập:
Đặt mắt vuông góc với nhiệt kế và cách nhiệt kế khoảng 10 cm
3. Vận dụng:
3.1. Ta cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy trước khi chạm và một vật nóng. Để tránh xảy ra phỏng hay những tai nạn tương tự.
3.2. Hình 1: 40 độ C
Hình 2: -5 độ C
Hình 3: 20 độ C
3.3. Chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2: 45 độ
Chênh lệch độ nóng của cốc 2 so với cốc 3: 25 độ
V. Ôn tập
1. Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Thế nào là khoa học tự nhiên?
b) Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống?
c) Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành?
Trả lời:
a. Khoa học tự nhiên nghiên cứu các sự vật hiện tượng của thế giới tự nhiên. Các nhà khoa học tìm hiểu khám phá những điều còn chưa biết về thế giới tự nhiên nhằm phục vụ cuộc sống của con người.
b. KHTN có vai trò cung cấp thông tin mới và nâng cao sự hiểu biết. Đồng thời, góp phần mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế, bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
c. Việc học tập trong phòng thực hành sẽ giúp các em khám phá những điều lí thú của thế giới tự nhiên. Tuy nhiên, trong phòng thực hành khoa học tự nhiên nếu không cẩn thận, các em dễ gặp phải nhiều tình huống nguy hiểm, nhất là khi sử dụng các hóa chất. Nhiều dụng cụ thí nghiệm làm bằng thủy tinh dễ vỡ có thể làm các em bị thương. Vì vậy các em cần thực hiện nghiêm chỉnh Quy định an toàn trong phòng thực hành.
2. Các sản phẩm sau đây thường được bán theo đơn vị nào?
Vải may quần áo; nước khoáng; xăng dầu; sữa tươi; gạo.
Trả lời:
Xem thêm : [Cánh diều] Giải Tiếng Anh 6 Unit 2: Worksheet
Vải may quần áo: mét
Nước khoáng: chai
Xăng dầu: lít
Sữa tươi: hộp
Gạo: kilogam
3. Ước lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ dưới đây:
“Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Không gian là nẻo đường xa
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.
Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn
Hàng cây chắn bão dịu đàng mùa hoa.”
(Trích bài thơ Hành trình của bầy ong của NGUYÊN ĐỨC MẬU)
Trả lời:
Thời gian đọc hết bài thơ: Khoảng 15 giây.
4. Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0°C và 22 cm ở 100°C (hình 4.5).
a) Nhiệt độ là bao nhiêu nếu chiều dài của thuỷ ngân là 8 cm; 20 cm?
b) Chiều dài của phần thuỷ ngân sẽ là bao nhiêu nếu nhiệt độ là 50 °C.
Trả lời:
a. 100 độ ứng với: 22 – 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
8cm ứng với: (8 – 2) x 5 = 30 độ
20 cm ứng với: ( 20 – 2) x 5 = 90 độ
b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Lớp 6