Tra Cứu

Cổ phần phổ thông là gì? Khái niệm và đặc điểm

Cổ phần phổ thông là gì? Khái niệm và đặc điểm của cổ phần phổ thông được quy định như thế nào? Hãy cùng LawKey tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cổ phần phổ thông là gì?

Theo Khoản 1 Điều 114 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

“Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.”

Như vậy, Luật doanh nghiệp 2020 không quy định khái niệm cụ thể cổ phần phổ thông, nhưng có thể hiểu: Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty. Người sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Là chủ sở hữu của công ty cổ phần nên họ có quyền quyết định những vấn đề rất quan trọng liên quan đến công ty cổ phần.

Đặc điểm của cổ phần phổ thông

♣ Bắt buộc phải có trong công ty cổ phần.

♣ Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi nhưng cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

♣ Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

♣ Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

♣ Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở.

Lưu ý: Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền gì?

Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông gồm cổ đông phổ thông và cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông. Cụ thể quyền của họ được quy định như sau:

Đối với cổ đông phổ thông

Theo Khoản 1 Điều 115 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

1. Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

2. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

3. Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

4. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 120, Khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

5. Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;

6. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

7. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Đối với cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông

Theo Khoản 2 Điều 115 quy định cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:

1. Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty.

2. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 115 Luật doanh nghiệp 2020.

3. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết.

Lưu ý: Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
  • Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty;
  • Vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

4. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

>>Xem thêm: Cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần ?

Trên đây là nội dung bài viết: Cổ phần phổ thông là gì? Khái niệm và đặc điểm Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ LawKey để được giải đáp. Hoặc tham khảo dịch vụ thành lập công ty cổ phần của chúng tôi.

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button