Tra Cứu

Hướng dẫn sử dụng Moodle

I. Giới thiệu về Moodle

Moodle là một hệ thống quản lý học tập gọi tắt là LMS (Learning Management System) hoặc còn được gọi là CMS (Course Management System) hay VLE (Virtual Learning Environment). Đây là chương trình có mã nguồn mở (có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tyến.

Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để cạnh tranh với Moodle.

Hiện nay, Moodle là hệ thống được sử dụng nhiều nhất với những đặc điểm nổi bật của Moodle như:

  1. Moodle là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
  2. Moodle có giao diện trực quan, giáo viên/người hướng dẫn dễ dàng làm quen và sử dụng thành thạo, chỉnh sửa và nâng cấp trong thời gian ngắn.
  3. Cho phép sử dụng các chỉnh sửa giao diện bằng cách dùng các theme có trước hoặc tự tạo mới.
  4. Tài liệu hỗ trợ đồ sộ và chi tiết, khắc hẳn với nhiều dự án mã nguồn mở khác
  5. Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: Phổ thông, Đại học/Cao đẳng, chính quy/không chính quy, hay trong đào tạo của các tổ chức, doanh nghiệp.
  6. Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên thế giới. Hiện nay, Moodle được sử dụng tại 160 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau. Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp bạn giải quyết khó khăn. Nếu bạn cần sự giúp đỡ chuyên nghiệp về cài đặt, hosting, tư vấn sử dụng Moodle, phát triển thêm các tính năng mới, và tích hợp Moodle với các hệ thống đã có trong trường của bạn, bạn có thể chọn cho mình một trong các công ty Moodle Partners.
  7. Moodle phát triển dựa trên mã nguồn mỡ Personal Home Page – PHP (Ngôn ngữ được dùng bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg, CNET) có thể mở rộng từ một lớp học nhỏ đến các trường đại học lớn trên 50 000 sinh viên (ví dụ đại học Open PolyTechnique của Newzealand hoặc sắp tới đây là đại học mở Anh – Open University of UK, trường đại học cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và đại học mở Canada, Athabasca University). Bạn có thể dùng Moodle với các database mã nguồn mở như MySQL hoặc PostgreSQL. Phiên bản 1.7 sẽ hỗ trợ thêm các database thương mại như Oracle, Microsoft SQL để các bạn có thêm nhiều cơ hội lựa chọn.

II. Hướng dẫn cài đặt Moodle

THCS Hồng Thái

“Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.” Khuyết Danh
Back to top button