Giải đáp ý nghĩa tên Thiên An – đặt tên này có phạm húy không?
- Đoạn văn nêu suy nghĩ về thế hệ trẻ Việt Nam thời kháng chiến chống Mĩ
- Đáp án Tìm hiểu về lịch sử 80 năm thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh – Tuần 1
- So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Nhôm Al và Sắt Fe – Hóa lớp 9
- Hoá 8 bài 21: Cách tính theo công thức hoá học và bài tập vận dụng
- Phân tích bài thơ Hầu trời của Tản Đà
Thiên An – cái tên được rất nhiều cha mẹ lựa chọn đặt cho con, để hiểu sâu, hiểu kỹ về tên này hay có nên đặt tên con có chữ Thiên không? Để làm rõ những thắc trê, chúng ta cùng nhau đi giải mã ý nghĩa tên Thiên An trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Giải đáp ý nghĩa tên Thiên An – đặt tên này có phạm húy không?
Ý nghĩa của tên Thiên An
Thiên cách
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
- Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + 1 = 7.
- Thuộc hành Dương Kim
Ý nghĩa của tên Thiên An qua thiên cách là quẻ CÁT: Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ.
Bạn đang xem: Giải đáp ý nghĩa tên Thiên An – đặt tên này có phạm húy không?
Nhân cách
Nhân cách là đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh, nhân cách chi phối vận mệnh cả đời của con người. Chính vì vậy, để luận giải ý nghĩa tên Thiên An cần dựa vào nhân cách để xem xét. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
- Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + Thiên(3) = 9
- Thuộc hành Dương Thuỷ
Xem thêm : Tìm hiểu về nội dung bài thơ Đêm nay Bác không ngủ – lớp 6
Quẻ này là quẻ HUNG: Bất mãn, bất bình, trôi nổi không nhất định, số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thích hợp rthì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân, lên nghiệp lớn
Địa cách
Địa cách còn gọi là “Tiền Vận”(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận. Để hiểu ý nghĩa của tên Thiên An chuẩn nhất cũng cần phải dựa vào yếu tố này.
- Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thiên(3) + An(6) = 9
- Thuộc hành Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bất mãn, bất bình, trôi nổi không nhất định, số tài không gặp vận. Nếu phối trí tam tài thích hợp thì có thể được thuận lợi với hoàn cảnh mà sản sinh anh hùng hào kiệt, học giả vĩ nhân, lên nghiệp lớn
Ngoại cách
Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
- Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của An(6) + 1 = 7
- Thuộc hành Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ.
Tổng cách
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
- Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Thiên(3) + An(6) = 15
- Thuộc hành Dương Thổ
Xem thêm : You can make love là gì? Make love not war nghĩa là gì?
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. Nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy
Mối quan hệ giữa các cách
Quan hệ giữa “Nhân cách – Thiên cách” sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Thuỷ – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Có việc lo liệu ngoài ý, có được huệ trạch của ông bà. Trong gia đình bị bệnh hoạn và hoạn nạn
Quan hệ giữa “Nhân cách – Địa cách” sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Thuỷ – Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết: Tuy có phát huy thế lực lớn nhất thời, nhưng việc làm không chuẩn bị trước e biến thành tai hoạ ngoài ý thành ra cô đơn bi thảm
Quan hệ giữa “Nhân cách – Ngoại cách” gọi là vận xã giao: Thuỷ – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Bị nạn vì sắc đẹp, thiếu tinh thần hy sinh, ham vui bên ngoài, trống rỗng bên trong, nói dối thổi phồng, cuối cùng thất bại
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài: Kim – Thuỷ – Thuỷ Quẻ này là quẻ : Nhờ đức ông cha, người lớn tuổi đề bạt mà thành công, phần nhiều phải phiêu bạt xứ người bởi số hung, ly loạn, biến động, gặp nhiều bất hạnh ( hung )
Qua những luận giải chi tiết ở trên, đánh giá ý nghĩa tên Thiên An ở mức trung bình. Vậy những cha mẹ nào đang có ý định đặt tên con là Thiên An có thể xem xét và quyết định có nên đặt tên con là Thiên An không nhé.
Nguồn: https://thcshongthaiad.edu.vn
Danh mục: Tra Cứu